Trên thị trường bất động sản ngày nay, có rất nhiều các hình thức mua đất khác nhau như ủy quyền, chuyển nhượng, tặng cho… trong đó có hình thức góp vốn để mua chung đất bởi không phải ai cũng có khả năng kinh tế để mua ngay mảnh đất ưng ý hay có thể cùng nhau góp vốn mua đất để làm ăn kinh doanh. Vậy khi cùng nhau góp vốn mua đất thì cần tuân thủ những quy định nào để đảm bảo lợi ích tốt nhất? Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng góp vốn mua đất sẽ giải quyết ra sao? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu quy định pháp luật về vấn đề này tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Hợp đồng góp vốn mua đất là gì?
Pháp luật hiện hành không quy định cụ thể về hợp đồng này. Tuy nhiên có thể hiểu hợp đồng góp vốn mua đất là văn bản được các bên tham gia thỏa thuận, ký kết với mục đích góp vốn hợp tác mua bán đất để thu về lợi nhuận cho các bên dựa trên ý kiến đồng nhất giữa các bên hoặc theo quy định pháp luật.
Những nội dung cần có khi soạn thảo hợp đồng góp vốn mua đất
Khi soạn thảo hợp đồng góp vốn mua đất, nhằm phòng tránh tối đa các rủi ro, các bên cần lập thành văn bản hoặc mang đến công chứng tại các văn phòng, cơ quan hành nghề công chứng. Nội dung của hợp đồng do các bên liên quan tự thỏa thuận nhưng không được trái với quy định về chữ viết, hình thức giao kết, nội dung giao kết… của Bộ luật Dân sự năm 2015. Đồng thời, khi soạn thảo hợp đồng, các bên tham gia cần lưu ý một số nội dung như sau:
- Các bên cần thỏa thuận rõ ràng mức đóng góp cụ thể của từng bên, phân chia lợi nhuận rõ ràng của mỗi bên được hưởng khi hợp tác đầu tư, kinh doanh. Thêm vào đó, hợp đồng phải có các điều khoản cụ thể để ràng buộc các bên tham gia và nghĩa vụ của mỗi bên trong quá trình thực hiện hợp đồng, chỉ ra chính xác cơ quan nhà nước sẽ giải quyết tranh chấp khi xảy ra mâu thuẫn.
- Thỏa thuận kỹ càng các điều khoản liên quan đến tài chính khi hợp tác và quá trình xử lý tài sản sở hữu chung, khai thác giá trị tài sản, nêu rõ về phương thức chấm dứt hợp tác và những lựa chọn xử lý tài sản khi hợp tác kết thúc.
- Thỏa thuận rõ ràng về việc chỉ mua bán đất đáp ứng được đầy đủ các điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về dân sự, đất đai, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến góp vốn mua bán đất.
- Khi thực hiện hợp đồng góp vốn mua đất, các bên tham gia vì không thể lường trước rủi ro, nên soạn thảo các quy định để bổ sung, sửa đổi hợp đồng nhằm cùng thỏa thuận về các vấn đề có thể sinh ra trong quá trình thực hiện hợp đồng,…
Ngoài ra, hợp đồng góp vốn mua đất cần được cơ quan chức năng có thẩm quyền chứng thực, công chứng. Đối với các loại hình tài sản khác không yêu cầu bắt buộc công chứng:
- Chủ thể tham gia ký kết hợp đồng góp vốn đầu tư mua đất có thể là pháp nhân hoặc cá nhân
- Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất có thể sử dụng là “Hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh”, “Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư”,…
- Khi ký kết hợp đồng góp vốn đầu tư mua đất, có thể có 2 hoặc nhiều bên tham gia ký kết (số lượng từ 2 người trở lên)
Nếu góp vốn bằng quyền sử dụng đất, bên tham gia ký kết cần phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Đất đã có sổ đỏ
- Đất mang góp vốn hiện không được khai thác, sử dụng hay xảy ra tranh cãi về quyền sử dụng, quyền sở hữu,…
- Quyền sử dụng mảnh đất đem góp vốn không thuộc trường hợp bị nhà nước kê biên bản đảm bảo thi hành án.
Những rủi ro thường gặp khi góp vốn mua chung đất
- Trường hợp chỉ có một người đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và những người khác không đứng tên, cũng không có văn bản thỏa thuận về việc góp vốn mua đất thì sẽ bị mất quyền lợi nếu người kia gian dối, không thừa nhận việc góp vốn.
- Khi khai thác quyền sử dụng đất, nếu muốn chuyển nhượng hoặc cho thuê thì phải có sự đồng ý của tất cả. Tuy nhiên trên thực tế có nhiều người không thông qua ý kiến cho phép của tất cả người có quyền đối với thửa đất đó và dẫn đến tranh chấp.
- Tuy trên thực tế có tồn tại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tên của nhiều người cùng góp tiền mua đất, nhưng khi khai thác quyền sử dụng đất lại không xác định được giới hạn của quyền khai thác trong mảnh đất đã mua và dễ xảy ra tranh chấp.
- Thủ tục tách thửa, tách sổ khi góp vốn mua đất không hề dễ dàng. Trường hợp mảnh đất sở hữu chung có diện tích quá nhỏ thì sẽ không thể tiến hành thủ tục tách được thửa đất.
Giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn mua đất như thế nào?
Theo quy định tại Điều 202, 203 Luật Đất đai năm 2013 thì:
Tự hoà giải. Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết thông qua hòa giải ở cơ sở.
Trường hợp các bên đã tiến hành hòa giải nhưng không thể thống nhất thì gửi đơn lên Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để được giải quyết.
Trường hợp không thể giải quyết ở Ủy ban nhân dân cấp xã, các bên có quyền khởi kiện yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Trình tự khởi kiện được thực hiện như sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện gồm Đơn khởi kiện và chứng cứ kèm theo;
- Bước 2: Nộp hồ sơ khởi kiện ra tòa án có thẩm quyền;
- Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí để Tòa án thụ lý vụ án;
- Bước 4: Tòa án triệu tập đương sự lấy lời khai; thực hiện các hoạt động thu thập tài liệu chứng cứ khác;
- Bước 5: Tòa án mở phiên họp hòa giải; kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công bố chứng cứ;
- Bước 6: Mở phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án tranh chấp hợp đồng góp vốn mua đất.
Cần chú ý điều gì khi lập hợp đồng góp vốn để mua đất?
Các nhà đầu tư cần lưu ý những điều sau:
Các bên cần thống nhất rõ ràng về các loại tài liệu khi mua bất động sản, đưa ra các điều khoản trong hợp đồng về đóng góp cụ thể của mỗi bên, phân phối lợi nhuận mà mỗi bên thích khi kinh doanh.
Doanh nghiệp sau đó được công chứng tại các cơ quan có thẩm quyền để ngăn ngừa rủi ro tranh chấp. Đồng thời, hợp đồng cần xác định nghĩa vụ giữa các bên cũng như cơ quan có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp khi có xung đột.
Tiếp theo, Các bên cần thống nhất rõ ràng về các điều khoản tài chính khi cùng đóng góp vốn và quá trình xử lý tài sản đã mua, khai thác giá trị tài sản, và chỉ định cách xử lý tài sản trong trường hợp xảy ra tai nạn. chấm dứt hợp tác.
Bên cạnh đó, không phải tất cả các loại đất đều đủ điều kiện chuyển nhượng vốn. Theo đó, người tham gia hoạt động mua bán đất hoặc có tên trong hợp đồng mua bán đất và góp vốn cần nghiên cứu kỹ và đồng ý rõ ràng rằng các giao dịch chỉ được chấp nhận cho các loại đất đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. quy định của pháp luật.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Nhiều người mua chung một mảnh đất thì sổ đỏ sẽ đứng tên ai?
- Mua chung đất có được phép tách thửa đất hay không?
- Góp vốn mua chung đất cần có lưu ý gì khi làm thủ tục để tránh tranh chấp?
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn mua đất năm 2022 như thế nào?“. Luật sư X tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến thủ tục mua nhà hay tải mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư X thông qua số hotline 0833102102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.
Câu hỏi thường gặp:
Theo quy định tại điều 98 Luật Đất đai năm 2013 thì:
Thửa đất được nhiều người góp tiền mua là tài sản thuộc sở hữu chung của những người tham gia góp tiền mua đất và họ có quyền quản lý, sử dụng, định đoạt.
Theo đó, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
Mỗi người sẽ được cấp 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.
Hợp đồng, thỏa thuận góp tiền mua đất: Đây là chứng cứ quan trọng chứng minh quyền đối với quyền sử dụng đất;
Nhân chứng đã chứng kiến việc góp vốn mua đất;
Các đoạn ghi âm, ghi hình về quá trình góp tiền mua đất.
Hiện nay pháp luật cũng không quy định loại hợp đồng này phải công chứng.
Tuy nhiên, người góp vốn nên tiến hành công chứng khi ký kết hợp đồng này. Vì hợp đồng công chứng sẽ có giá trị pháp lý chắc chắn hơn, giúp các bên giải quyết tranh chấp về sau nếu có.