Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết về việc giải quyết tiền đặt cọc mua đất như thế nào?. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Việc mua một tài sản lớn như là đất đai thường gặp rất nhiều rủi ro, cho nên người dân Việt Nam thường tiến hành đặt cọc trước khi muốn mua một mảnh đất nào đó. Tuy nhiên, như chúng ta biết đó không phải lúc nào việc mua đất đai cũng gặp nhiều thuận lợi, từ đó dẫn đến việc giải quyết tiền đặt cọc khi mua đất đai hết sức khó khăn. Vậy theo quy định của pháp luật thì việc giải quyết tiền đặt cọc mua đất như thế nào?
Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc giải quyết tiền đặt cọc mua đất như thế nào? LuatsuX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Nghị định 21/2021/NĐ-CP
Đặt cọc mua đất là gì?
Theo quy định tại Điều 385 Bộ luật dân sự 2015 quy định về khái niệm hợp đồng như sau: Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Theo quy định tại Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 quy định về đặt cọc như sau:
– Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Thông qua 02 quy định trên ta biết được rằng, đặt cọc mua đất là một khoản tiền mà bên mua đất giao trước cho bên bán đất nhằm bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong đặt cọc mua đất
Theo quy định tại Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định về quyền, nghĩa vụ của các bên trong đặt cọc như sau:
– Bên đặt cọc có quyền, nghĩa vụ:
- Yêu cầu bên nhận đặt cọc, bên nhận ngừng việc khai thác, sử dụng hoặc xác lập giao dịch dân sự đối với tài sản đặt cọc; thực hiện việc bảo quản, giữ gìn để tài sản đặt cọc không bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị;
- Trao đổi, thay thế tài sản đặt cọc hoặc đưa tài sản đặt cọc tham gia giao dịch dân sự khác trong trường hợp được bên nhận đặt cọc đồng ý;
- Thanh toán cho bên nhận đặt cọc chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc. Chi phí hợp lý quy định tại điểm này là khoản chi thực tế cần thiết, hợp pháp tại thời điểm chi mà trong điều kiện bình thường bên nhận đặt cọc phải thanh toán để đảm bảo tài sản đặt cọc không bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng;
- Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu tài sản hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật để bên nhận đặt cọc được sở hữu tài sản đặt cọc quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
- Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan quy định.
– Bên nhận đặt cọc có quyền, nghĩa vụ:
- Yêu cầu bên đặt cọc chấm dứt việc trao đổi, thay thế hoặc xác lập giao dịch dân sự khác đối với tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên nhận đặt cọc;
- Sở hữu tài sản đặt cọc trong trường hợp bên đặt cọc vi phạm cam kết về giao kết, thực hiện hợp đồng;
- Bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc;
- Không xác lập giao dịch dân sự, khai thác, sử dụng tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên đặt cọc;
- Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan quy định.
Cách soạn thảo một mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất chuẩn tại Việt Nam năm 2022
Bước 1: Soạn một bản hợp đồng ghi nhận quốc ngữ, tiêu ngữ, tên hợp đồng đặt cọc mua nhà. Ghi nhận thời gian lập bản hợp đồng.
Bước 2: Ghi nhận thông tin cá nhân cơ bản của các bên trong hợp đồng như: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, hộ khẩu thường trú, số điện thoại, …
Bước 3: Xác định những vấn đề cần lưu ý trong hợp đồng đặt cọc mua đất, cụ thể:
- Đối tượng hợp đồng đặt cọc mua đất;
- Thời hạn đặt cọc và giá chuyển nhượng;
- Mức phạt cọc;
- Phương thức giải quyết tranh chấp;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
Bước 4: Các bên cùng nhau ký tên (nếu có người làm chứng thì người làm chứng cùng tham gia ký tên).
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất tại Việt Nam năm 2022
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v chuyển nhượng quyền sử dụng đất)
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại ……………………. chúng tôi gồm:
Bên đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: …………………………………………………………………………………………………….
Sinh năm: …………………………………………………………………………………………………….
CMND/CCCD số: ………………… do ……………………………….. cấp ngày …………..
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………….
Bà: …………………………………………………………………………………………………… .
Sinh năm:…………………………………………………………………………………………………… .
CMND/CCCD số: …………………. do ……………………………….. cấp ngày …………..
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………..
Bên nhận đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông:…………………………………………………………………………………………………… .
Sinh năm: …………………………………………………………………………………………………… .
CMND/CCCD số: ………………. do …………………………………. cấp ngày ……………
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………….
Bà: …………………………………………………………………………………………………….
Sinh năm: …………………………………………………………………………………………………….
CMND/CCCD số: ………………. do …………………………………… cấp ngày …………..
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………..
Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền ………………… đồng (Bằng chữ : ………………………………đồng chẵn) mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng thửa đất số…………, tờ bản đồ số ………………..tại địa chỉ………………………………………………………………theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………………… số ……………..; số vào sổ cấp GCN số ……….. do ……………………………..cấp ngày ……………… mang tên…………………………………………………………………………………
Thông tin cụ thể như sau:
– Diện tích đất chuyển nhượng: …….. m2 (Bằng chữ: ………………… mét vuông)
– Thửa đất:……………………….. – Tờ bản đồ:…………………………………………………………….
– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………..
– Mục đích sử dụng:…………………………….m2
– Thời hạn sử dụng: ………………………………
– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………………………
Điều 2: Thời hạn đặt cọc và giá chuyển nhượng
2.1. Thời hạn đặt cọc
Thời hạn đặt cọc là: …………….. kể từ ngày ……………………………, hai bên sẽ tới tổ chức công chứng để lập và công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
2.2. Giá chuyển nhượng
Giá chuyển nhượng thửa đất nêu trên được hai bên thỏa thuận là:…………..(Bằng chữ: …………………………………………….đồng chẵn).
Giá chuyển nhượng này cố định trong mọi trường hợp (sẽ thỏa thuận tăng hoặc giảm nếu được bên còn lại đồng ý).
Điều 3: Mức phạt cọc
Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, cụ thể :
– Nếu Bên A từ chối giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì mất số tiền đặt cọc.
– Nếu Bên B từ chối giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì trả lại cho Bên A số tiền đặt cọc và chịu phạt cọc với số tiền tương ứng.
Điều 4: Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng, hòa giải giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 5: Cam đoan của các bên
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau:
5.1. Bên A cam đoan
– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.
– Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc nhà đất nhận chuyển nhượng nêu trên.
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
5.2. Bên B cam đoan
– Những thông tin về nhân thân, về quyền sử dụng đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
– Quyền sử dụng đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng.
– Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này Bên B cam đoan thửa đất nêu trên có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp, không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch, chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
– Bên B cam đoan kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực sẽ không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào.
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 6: Điều khoản chung
– Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.
– Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành văn bản, có xác nhận của người làm chứng và chữ ký của hai bên.
– Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hợp đồng này gồm …. ….. tờ, …. …….trang và được lập thành ….……bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ……… bản để thực hiện.
Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.
BÊN ĐẶT CỌC (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI LÀM CHỨNG (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tải xuống hợp đồng đặt cọc mua đất tại Việt Nam năm 2022
Sau đây là mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất tại Việt Nam năm 2022, mời bạn đọc xem trước mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất tại Việt Nam năm 2022 và tải mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất tại Việt Nam năm 2022 tại đây.
Giải quyết tiền đặt cọc mua đất như thế nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 quy định về giải quyết tiền đặt cọc mua đất như sau:
– Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Như vậy:
- Trong trường hợp việc mua đất thành công: Thì số tiền đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền.
- Trong trường hợp việc mua đất không thành công:
- Nếu bên đặt cọc từ chối không mua đất thì số tiền đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc;
- Nếu bên nhận đặt cọc từ chối bán đất thì phải trả cho bên đặt cọc số tiền đặt cọc đã nhận và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Mời bạn xem thêm
- Hướng dẫn trích lục khai sinh online nhanh chóng năm 2022
- Dịch vụ trích lục giấy khai sinh nhanh chóng nhất 2022
- Thủ tục đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch mới
- Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất chưa có sổ đỏ mới
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Giải quyết tiền đặt cọc mua đất như thế nào?″. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất mới năm 2022; download hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất; dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua nhà của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
– Bộ luật Dân sự 2015 không quy định đặt cọc phải lập thành văn bản. Vì vậy bạn có thể ký kết hợp đồng đặt cọc mua nhà bằng bất cứ hình thức nào như lời nói, văn bản,… Nhưng chúng tôi khuyên bạn nên lập hợp đồng bằng văn bản để có thể tránh trường hợp xảy ra tranh chấp thì có thể dựa vào hợp đồng này để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bạn
Theo Điều 117 và Điều 407 Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng đặt cọc vô hiệu trong các trường hợp sau:
– Hợp đồng đặt cọc vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội
– Hợp đồng đặt cọc vô hiệu do giả tạo.
– Hợp đồng đặt cọc vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện.
– Hợp đồng đặt cọc vô hiệu do bị nhầm lẫn.
Trường hợp không xác định rõ là tiền đặt cọc hoặc tiền trả trước trong việc mua đất thì giải quyết như thế nào là một câu hỏi mà nhiều người mua đất hiện nay đặt ra. Theo quy định của pháp luật thì, trường hợp một bên trong hợp đồng giao cho bên kia một khoản tiền mà các bên không xác định rõ là tiền đặt cọc hoặc tiền trả trước thì số tiền này được coi là tiền trả trước.