Khách hàng: Xin chào Luật sư của Luật sư X. Tôi là Nguyễn Văn A, là một khách hàng quen thuộc của Luật sư X. Tôi có rất nhiều câu hỏi được các Luật sư giải đáp ngay trên fanpage của Luật sư X. Hôm nay tôi cũng có thêm vài câu hỏi nữa muốn hỏi Luật sư liên quan đến vấn đề nông nghiệp. Đó là Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? Mong các Luật sư thấy được bài viết của tôi và phản hồi nhanh nhất có thể. Xin cảm ơn Luật sư!
Luật sư X: Xin chào Khách hàng quen thuộc của chúng tôi, anh A! Chúng ta cùng nhau đi tìm câu trả lời cho thắc mắc của anh nhé!
Căn cứ pháp lý
- Luật đất đai 2013
- Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993
- Quyết định số 80/QĐ-UBND
- Quyết định số 1796/QĐ-UBND
- Quyết định số 1107/QĐ-UBND
Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì?
Căn cứ theo Điều 17 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 2013 quy định như sau:
Thuế sử dụng đất nông nghiệp tính bằng thóc, thu bằng tiền. Giá thóc thu thuế do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định được thấp hơn không quá 10% so với giá thị trường ở địa phương trong vụ thu thuế. Trong trường hợp đặc biệt, thuế có thể thu bằng thóc do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.
Như vậy, có thể hiểu giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp là một loại thuế được tính bằng thóc do những tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp.
Từ đây có thể suy ra thuế sử dụng đất nông nghiệp là một loại thuế bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, có những hộ gia đình được giao đất để sản xuất nông nghiệp nhưng họ không sử dụng thì họ vẫn phải chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp là loại đất nào?
Căn cứ vào mục đích sử dụng đất thì có thể phân chia thành đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất khác chưa xác định mục đích sử dụng. Theo quy định của Điều 10 Luật đất đai 2013 quy định về từng loại đất như sau:
– Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng sản xuất;
- Đất rừng phòng hộ;
- Đất rừng đặc dụng;
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất làm muối;
- Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;
– Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
- Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
- Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
- Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;
– Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.
Nói là đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp nhưng liệu có phải loại đất nông nghiệp nào cũng phải chịu thuế hay không? Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 thì đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp là đất dùng vào sản xuất nông nghiệp bao gồm:
– Đất trồng trọt;
– Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản;
– Đất rừng trồng.
Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp của một vài địa phương cụ thể là bao nhiêu?
Lào Cai
Theo Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày ngày 13/1/2022 về quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2022, UBND tỉnh quy định cụ thể:
– Khu vực thành phố Lào Cai, huyện Si Ma Cai, huyện Mường Khương, huyện Bắc Hà, huyện Bảo Thắng là 9.200 đồng/kg (Chín nghìn hai trăm đồng trên một kilôgam).
– Khu vực thị xã Sa Pa, huyện Bảo Yên, huyện Bát Xát, huyện Văn Bàn là 7.200 đồng/kg (Bảy nghìn hai trăm đồng trên một kilôgam).
Thanh Hóa
Theo Quyết định số 1796/QĐ-UBND ngày ngày 25/05/2022 về quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2022, UBND tỉnh quy định cụ thể:
– Giá thóc tẻ tại các xã đồng bằng: 7.200 đồng/kg (Bảy nghìn hai trăm đồng trên một kilôgam).
– Giá thóc tẻ tại các xã miền núi: 6.200 đồng/kg (Sáu nghìn hai trăm đồng trên một kilôgam).
Điện Biên
Theo Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày ngày 28/06/2022 về quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2022, UBND tỉnh quy định cụ thể:
– Phê duyệt giá thóc tối thiểu làm căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2022 trên địa bàn tỉnh Điện Biên là: 8.000 đồng/kg (Tám nghìn đồng/kg).
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ giá thóc tối thiểu quy định ở trên và mặt bằng giá cả thị trường từng khu vực để quyết định giá thóc thu thuế nông nghiệp tại địa phương, đảm bảo giá thóc thu thuế không thấp hơn giá tối thiểu quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp“ . Hy vọng rằng những kiến thức trên có thể mang lại kiến thức về thuế sử dụng đất nông nghiệp nói chung và giá thóc nói riêng và mong có thể giúp ích cho quý độc giả của Luật sư X. Nếu quý khách có nhu cầu tìm hiểu các dịch vụ khác như hồ sơ giải thể công ty, dịch vụ công chứng tại nhà hay hồ sơ giải thể công ty cổ phần, hợp đồng chuyển nhượng nhà đất… mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Có thể bạn quan tâm
- Quyền sao chụp hồ sơ vụ án hình sự
- Thủ tục hiến đất làm lối đi chung năm 2022
- Đất phi nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không?
Câu hỏi thường gặp
Những hộ gia đình được giao đất để sản xuất nông nghiệp nhưng họ không sử dụng thì họ vẫn phải chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Giá thóc thu thuế do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định được thấp hơn không quá 10% so với giá thị trường ở địa phương trong vụ thu thuế. Trong trường hợp đặc biệt, thuế có thể thu bằng thóc do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.
Không phải tất cả đất thuộc nhóm nông nghiệp phải chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp. Chỉ có những loại đất sau chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp:
– Đất trồng trọt;
– Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản;
– Đất rừng trồng.