Hộ chiếu là một trong những loại giấy tờ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho công dân của quốc gia sở tại. Trong đó, hộ chiếu giúp để nhận dạng cá nhân và quốc tịch của người công dân họ được cấp khi sang một quốc gia khác. Bên cạnh đó, việc cấp hộ chiếu để lưu những thị thực cho phép nhập cảnh. Ở thời điểm hiện tại, trong cuốn sổ hộ chiếu thể hiện rất nhiều nội dung như họ tên, địa chỉ, ngày tháng năm sinh, giới tính, ảnh, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, ngày hết hạn…và một số những thông tin nhận dạng. Vậy thì khi hộ chiếu hết hạn sử dụng thì công dân xin cấp mới có bị mất phí hay không? Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Gia hạn hộ chiếu có mất phí hay không” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
Khái niệm về hộ chiếu
Căn cứ theo Khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:
“Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3. Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.”
Trên hộ chiếu gồm các thông tin như: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.
Quy trình thực hiện thủ tục xin cấp lại hộ chiếu hết hạn
Hồ sơ xin cấp lại hộc chiếu phổ thông
Đơn xin cấp hộ chiếu phổ thông (Mẫu X01)
– Tờ khai hộ chiếu X01
– 04 ảnh mới chụp, cỡ 4×6 cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng.
Lưu ý: Tờ khai không phải xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi có hộ hẩu thường trú.
– Trường hợp mất hộ chiếu thì nộp giấy đã trình báo việc mất hộ chiếu
– Trường hợp hộ chiếu bị hư hỏng hoặc hộ chiếu còn thời hạn dưới 30 ngày thì nộp lại hộ chiếu đó.
– Trường hợp tách trẻ em trong hộ chiếu của mẹ hoặc cha thì nộp hộ chiếu, 01 tờ khai theo mẫu quy định và 02 ảnh của mẹ hoặc cha để cấp lại hộ chiếu; nộp 01 tờ khai theo mẫu quy định và 02 ảnh của trẻ em để cấp riêng hộ chiếu cho trẻ em đó (tờ khai do mẹ hoặc cha khai, ký tên).
– Đổi hộ chiếu (hộ chiếu còn giá trị ít nhất 30 ngày; hộ chiếu còn thời hạn nhưng hết trang dành cho thị thực hoặc vì lý do khác) phải nộp hộ chiếu đó để làm căn cứ cấp đổi.
Đối với trẻ em dưới 14 tuổi
– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định (kể cả cấp chung hộ chiếu với mẹ, cha hoặc cấp riêng) phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh.
– Trường hợp đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha thì nộp 01 bản sao giấy khai sinh (mang theo bản chính để đối chiếu) và 04 ảnh cỡ 3×4 cm.
– Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 tờ khai theo mẫu quy định (mẹ, cha khai và ký tên vào tờ khai); 01 bản sao giấy khai sinh và 4 ảnh cỡ 4×6 cm.
– Trường hợp không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người đỡ đầu (có giấy tờ chứng minh là người đỡ đầu hoặc mẹ, cha nuôi hợp pháp) khai và ký tên vào tờ khai.
Đối với người không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố nơi thực hiện thủ tục xin cấp lại hộ chiếu, cấp đổi hộ chiếu
– Riêng đối với trường hợp không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố nơi tiến hành thủ tục xin cấp đổi, cấp lại hộ chiếu, khi đến nộp hồ sơ cần phải xuất trình sổ đăng ký tạm trú KT3.
– Tờ khai xin cấp hộ chiếu (Mẫu X01) phải được xác nhận của công an xã, phường nơi người đó tạm trú và có dấu giáp lai của UBND xã, phường, thị trấn lên ảnh của người xin cấp hộ chiếu
Thủ tục cấp lại hộ chiếu hết hạn
Hộ chiếu phổ thông sẽ không được gia hạn, nếu hết hạn sẽ thực hiện cấp mới hộ chiếu, thủ tục như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
– Hộ chiếu phổ thông hết hạn;
– 01 tờ khai mẫu X01;
– 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
* Đối với trẻ em dưới 14 tuổi:
– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;
– Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm.
Tờ khai do cha hoặc mẹ khai và ký thay; nếu không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ (có giấy tờ chứng minh là mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp) khai và ký thay;
– Trẻ em dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha, nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm.
Bước 2: Nộp hồ sơ
– Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú;
– Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Áp dụng với các trường hợp:
+ Người cần đi nước ngoài để chữa bệnh nếu có giấy tờ chỉ định của bệnh viện;
+ Người có thân nhân ruột thịt ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết cần phải đi gấp để giải quyết, nếu có giấy tờ chứng minh những sự việc đó;
+ Cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân viên trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có nhu cầu xuất cảnh gấp, nếu có văn bản đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc;
+ Trường hợp có lý do cấp thiết khác đủ căn cứ thì Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, quyết định.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại nơi đã nộp hồ sơ cấp hoặc qua đường Bưu điện
Thời hạn sử dụng hộ chiếu
Tại Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về thời hạn của hộ chiếu như sau:
“Điều 7. Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.”
Theo đó thì khi hộ chiếu hết hạn thì sẽ làm thủ tục cấp mới chứ không có cơ chế gia hạn hộ chiếu phổ thông. Và việc có làm thủ tục cấp mới hay không là tùy thuộc vào nhu cầu của anh chứ hiện không có quy định xử phạt.
Gia hạn hộ chiếu có mất phí hay không?
Số TT | Nội dung | Mức thu(Đồng/lần cấp) |
1 | Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) | |
a | Cấp mới | 200.000 |
b | Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất | 400.000 |
c | Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự | 100.000 |
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Người nước ngoài mất hộ chiếu tại Việt Nam cần phải làm gì?
- Mẫu đơn xin cấp lại hộ chiếu bị mất năm 2023
- Mất hộ chiếu ở nước ngoài có bị phạt không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết tư vấn về “Gia hạn hộ chiếu có mất phí hay không”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới dịch vụ tư vấn kết hôn với người Đài Loan thì hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 Luật sư X để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Nếu người dân nộp hồ sơ yêu cầu cấp hộ chiếu tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh: thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
Đối với hồ sơ nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh: thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
Theo Thông tư 73/2021/TT-BCA, có 03 loại hộ chiếu gồm:
– Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG); Cấp cho quan chức cấp cao của Nhà nước được quy định tại Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh; được cơ quan, người có thẩm quyền cử; hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
– Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV); được cấp cho đối tượng thuộc Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh như cán bộ, công chức, viên chức, Công an, Quân đội… được cơ quan; người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
– Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT): cấp cho công dân Việt Nam.
Về mẫu hộ chiếu, theo Điều 6 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam; có 02 mẫu hộ chiếu gồm:
– Hộ chiếu có gắn chíp điện tử;
– Hộ chiếu không gắn chíp điện tử.
Cả 02 loại này đều được cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.
Riêng công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc hộ chiếu được cấp theo thủ tục rút gọn chỉ được cấp hộ chiếu không gắn chip điện tử.
Tại Điều 17 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau
Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn
1. Người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu phổ thông, có nguyện vọng về nước ngay.
2. Người có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu.
3. Người phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân.
4. Người được cấp hộ chiếu phổ thông vì lý do quốc phòng, an ninh.
Như vậy khi thuộc các đối tượng nêu trên thì được cấp hộ chiếu theo thủ tục rút gọn.