Đất ở nông thôn có thể được phân chia thành nhiều loại vị trí khác nhau, từ các khu vực nằm gần các đô thị lớn hoặc tuyến đường giao thông chính đến các khu vực hẻo lánh hơn, có khả năng phát triển kinh tế và xã hội thấp hơn. Khung giá đất ở nông thôn có thể thay đổi đáng kể tùy thuộc vào vị trí cụ thể, điều kiện kinh tế – xã hội, và yếu tố khác nhau như cơ sở hạ tầng, tiềm năng phát triển, và nhu cầu thị trường. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Giá đền bù đất thổ cư ở nông thôn là bao nhiêu? Có mấy phương án đền bù khi Nhà nước thu hồi đất? Khung giá đất ở tại nông thôn như thế nào? Mời quý độc giả cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài viết sau đây của Luật sư X nhé.
Có mấy phương án đền bù khi Nhà nước thu hồi đất?
Giá đền bù đất thường phụ thuộc vào giá đất thị trường tại khu vực đó. Nếu giá đất thị trường tăng cao, giá đền bù cũng sẽ tăng theo. Do những yếu tố này không có một giá cố định cho nên việc đền bù đất thổ cư ở nông thôn tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng vùng và quy định của pháp luật địa phương. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Có mấy phương án đền bù khi Nhà nước thu hồi đất, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
– Hiện nay, khi tiến hành thu hồi đất, Nhà nước sẽ đưa ra các phương án bồi thường, đền bù nhằm bảo đảm lợi ích cho người sử dụng đất.
Luật đất đai 2013 quy định về các hình thức bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất như sau:
+ Người sử dụng đất được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
+ Người sử dụng đất được bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
+ Nhà nước sẽ hỗ trợ bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo.
+ Khi thu hồi đất ở, Nhà nước sẽ bồi thường về đất cho người sử dụng đất.
+ Nhà nước thực hiện bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân.
+ Nhà nước sẽ tiến hành bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Trên đây là các phương án, hình thức bồi thường mà Nhà nước áp dụng cho người sử dụng đất. Có thể thấy, Nhà nước chia ra làm các trường hợp cụ thể khi đưa ra phương án thu hồi đất đai. Ở từng trường hợp này, tùy thuộc vào loại đất, giá trị của đất mà Nhà nước đề ra phương thức bồi thường cụ thể. Đây được xem là cơ sở nhằm duy trì và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
Có thể thấy, đền bù đất là một trong những phương án bồi thường của Nhà nước đối với người sử dụng đất khi có quyết định thu hồi đất đai. Khi thuộc các trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật, Nhà nước sẽ đưa ra phương hướng đền bù đất cho người dân.
– Đồng thời, theo quy định tại Khoản 2 Điều 83 Luật đất đai 2013, hỗ trợ tái định cư là một trong những phương án hỗ trợ thu hồi đất của cơ quan chức năng có thẩm quyền. Hỗ trợ tái định cư được diễn ra khi người sử dụng đất bị thu hồi đất ở, phải di chuyển ra chỗ ở khác, thì sẽ được cơ quan Nhà nước hỗ trợ tái định cư.
Nhà nước đưa ra chính sách hỗ trợ đền bù đất ở cho người dân nhằm đảm bảo cho các cá nhân, hộ gia đình thuộc trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật được tái định cư, đảm bảo lợi ích về chỗ ở nhằm phát triển cuộc sống.
Giá đền bù đất thổ cư ở nông thôn là bao nhiêu?
Diện tích, loại đất và các yếu tố đặc biệt như độ bằng phẳng, chất lượng đất và khả năng sử dụng của đất được sử dụng trong quá trình đền bù có ảnh hưởng đến giá trị đền bù đất trên thực tế. Thông thường, mỗi mét vuông đất sẽ có một giá trị đền bù cố định hoặc tính theo mức giá đất thị trường. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Giá đền bù đất thổ cư ở nông thôn là bao nhiêu, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
– Theo quy định tại Khoản 2 Điều 74 Luật đất đai 2013, việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất. Theo quy định này, một trong những nguyên tắc bồi thường đất mà Nhà nước đưa ra là việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi (được đền bù về đất).
Tức khi Nhà nước thu hồi đất thổ cư, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà sẽ đền bù lại đất thổ cư cho người sử dụng đất.
– Theo quy định tại Khoản 1 Điều 75 Luật đất đai 2013, người sử dụng đất được đền bù bồi thường bằng đất ở hoặc bằng tiền theo giá đất ở. Đồng thời, trong trường hợp không có đất để bồi thường, người sử dụng đất được nhận tiền đền bù. Giá tính tiền đất mà người sử dụng đất được nhận đền bù bồi là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất quyết định tại thời điểm thu hồi.
– Khoản 3 Điều 114 quy định về giá đền bù đất khi Nhà nước thu hồi đất như sau:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể.
Từ những nội dung phân tích nêu trên, có thể khẳng định: giá đền bù đất thổ cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Ở từng địa phương, tỉnh thành, mức giá đất mà cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ là khác nhau. Do đó, giá đền bù đất thổ cư khi Nhà nước thu hồi đất ở từng địa phương là khác nhau, và nó phụ thuộc vào quyết định do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đưa ra.
Thực tế, quy định về giá đền bù đất thổ cư khi Nhà nước thu hồi đất là hoàn toàn hợp lý. Bởi nó thể hiện sự linh hoạt trong thực tiễn áp dụng mức giá bồi thường đất cho người dân. Ở từng địa phương, với địa bàn đất chuyên biệt, giá đất cũng khác nhau. Nhà nước không thể đưa ra một quy chuẩn chung để áp dụng cho tất cả địa phương, mà nó phải là sự hợp, khách quan trong quá trình kiểm tra, xem xét để xét duyệt giải quyết.
>> Mời bạn xem thêm: Thủ tục xác nhận tài sản riêng
Khung giá đất ở tại nông thôn như thế nào?
Mức độ phát triển cơ sở hạ tầng như đường giao thông, điện, nước và viễn thông có ảnh hưởng lớn đến giá đất. Các khu vực nông thôn có tiềm năng phát triển kinh tế hoặc du lịch thường có giá đất cao hơn do sự tăng trưởng và phát triển kinh tế dự kiến trong tương lai. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Khung giá đất ở tại nông thôn như thế nào, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Khung giá đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục IV Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất, cụ thể như sau:
KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xãVùng kinh tế | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc | 50,0 | 8.500,0 | 40,0 | 7.000,0 | 25,0 | 9.500,0 |
2. Vùng đồng bằng sông Hồng | 100,0 | 29.000,0 | 80,0 | 15.000,0 | 70,0 | 9.000,0 |
3. Vùng Bắc Trung bộ | 35,0 | 12.000,0 | 30,0 | 7.000,0 | 20,0 | 5.000,0 |
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ | 40,0 | 12.000,0 | 30,0 | 8.000,0 | 25,0 | 6.000,0 |
5. Vùng Tây Nguyên | 15,0 | 7.500,0 | ||||
6. Vùng Đông Nam bộ | 60,0 | 18.000,0 | 50,0 | 12.000,0 | 40,0 | 9.000,0 |
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long | 40,0 | 15.000,0 |
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Giá đền bù đất thổ cư ở nông thôn là bao nhiêu?”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Tại Điều 5 Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất, cụ thể như sau:
1. Khung giá đất được sử dụng làm căn cứ để Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào thực tế tại địa phương được quy định mức giá đất tối đa trong bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh cao hơn không quá 20% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào thực tế tại địa phương được quy định mức giá tối đa trong bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP) so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất sau khi điều chỉnh theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
+ Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
+ Theo thời hạn sử dụng đất;
+ Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
+ Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.