Các quy định cụ thể về việc chấm dứt hợp đồng lao động có thể khác nhau tùy theo luật lao động của từng quốc gia hoặc quy định nội bộ của từng công ty. Việc lập mẫu chấm dứt hợp đồng giúp các bên có căn cứ pháp lý rõ ràng và minh bạch trong quá trình chấm dứt hợp đồng, đồng thời đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của các bên liên quan được thực hiện đúng quy định. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Download mẫu chấm dứt hợp đồng tại đâu? Mẫu chấm dứt hợp đồng là mẫu nào? Trường hợp nào quyết định chấm dứt hợp đồng lao động? Trường hợp nào quyết định chấm dứt hợp đồng lao động? Mời quý độc giả cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài viết sau đây của Luật sư X nhé.
Mẫu chấm dứt hợp đồng
…….. ……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————- …….., …….. |
QUYẾT ĐỊNH
VV: Chấm dứt hợp đồng lao động
————–
GIÁM ĐỐC ……..
– Căn cứ Bộ Luật Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Số 45/2019/QH14;
– Căn cứ Hợp đồng lao động số ……..;
– Căn cứ Quyết định ……..;
– Căn cứ Quyết định xử lý vi phạm/bản án số …….. của …….., đối với Ông / bà ……..;
– Theo đề nghị của Phòng Tổ chức & Nhân sự.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay chấm dứt hợp đồng lao động với:
Ông / bà ……..
Chức vụ: …….. | – Phòng / ban: …….. |
Theo hợp đồng lao động ……..
Lý do:
……..
Kể từ ngày: ……..
Điều 2: Lương và các khoản phụ cấp của Ông / bà …….. được chi trả tính đến ngày chấm dứt hợp đồng lao động.
Điều 3: Các Trưởng phòng Tổ chức và Nhân sự, Phòng Ban liên quan và Ông / bà …….. căn cứ quyết định thi hành.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Lưu VP, HS. | GIÁM ĐỐC (Ký và ghi rõ họ tên) …….. |
Download mẫu chấm dứt hợp đồng
Mẫu chấm dứt hợp đồng là một tài liệu chính thức được sử dụng để thông báo về việc kết thúc một hợp đồng giữa các bên liên quan. Mẫu này ghi lại các thông tin cần thiết về việc chấm dứt hợp đồng, bao gồm lý do chấm dứt, ngày chấm dứt và các điều khoản liên quan đến việc kết thúc hợp đồng. Khi đó, bạn đọc có thể tham khảo và tải về miễn phí mẫu chấm dứt hợp đồng tại đây nhé:
>> Mời bạn xem thêm: Thủ tục hưởng chế độ thai sản khi lao động nữ sinh con
Lưu ý: Hướng dẫn viết mẫu chấm dứt hợp đồng:
1. Tiêu đề và thông tin cơ bản:
- Ghi rõ tiêu đề “THÔNG BÁO CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG” ở đầu trang.
- Thông tin về ngày, địa điểm, và các bên liên quan cần được ghi chính xác.
2. Thông tin của các bên: Ghi rõ thông tin của cả Bên A (người thông báo chấm dứt hợp đồng) và Bên B (người nhận thông báo chấm dứt hợp đồng).
3. Nội dung thông báo:
- Ghi rõ lý do chấm dứt hợp đồng.
- Ghi rõ ngày chính thức chấm dứt hợp đồng.
- Ghi rõ các điều khoản liên quan đến việc thanh lý hợp đồng và các điều khoản khác nếu có.
4. Ký tên và đóng dấu: Đại diện Bên A ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có).
Việc lập mẫu chấm dứt hợp đồng giúp các bên có căn cứ pháp lý rõ ràng và minh bạch trong quá trình chấm dứt hợp đồng, đồng thời đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của các bên liên quan được thực hiện đúng quy định.
Trường hợp nào quyết định chấm dứt hợp đồng lao động?
Các quy định cụ thể về việc chấm dứt hợp đồng lao động có thể khác nhau tùy theo quy định nội bộ của từng công ty. Do đó, cả người lao động và người sử dụng lao động cần nắm rõ các quy định pháp luật và các điều khoản trong hợp đồng lao động để đảm bảo quyền lợi của mình.Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Trường hợp nào quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Căn cứ theo Điều 34, Bộ luật lao động 2019 được chính phủ ban hành ngày 20/11/2019 quy định 13 trường hợp chấm dứt HĐLĐ như sau:
“1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.
4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
5. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
9. Người lao động đơn phương chấm dứt HĐLĐ theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.
10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt HĐLĐ theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.
11. Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.
12. Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
13. Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.”
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng làm việc đúng luật kể trên chính thức có hiệu lực từ ngày 1/1/2021 khi Bộ luật lao động 2019 có hiệu lực.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Download mẫu chấm dứt hợp đồng”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ khoản 8 Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động
1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
Như vậy căn cứ theo các quy định trên, trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải thì người sử dụng lao động không phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động.
Trong trường hợp người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc phải báo trước cho người lao động:
Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
Ít nhất 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng và đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.