Nhà ở là nơi cư trú của mỗi người, là quá trình tích góp của con người để tạo ra nó. Việc xác nhận nhà ở của mình là hợp pháp có vai trò vô cùng quan trọng và cần thiết. Điều này được pháp luật quy định nhằm mục đích đảm bảo quyền lợi của chủ sở hữu nhà ở trên một mảnh đất có diện tích nhất định. Khi có nhu cầu muốn xác nhận nhà ở thì cá nhân chủ sở hữu nhà phải viết đơn gửi cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ được các quy đinh của pháp luật về vấn đề này. Nhiều người vẫn sẽ có rất nhiều thắc mắc như Chỗ ở hợp pháp là gì? Đơn xin xác nhận nhà ở để nhập khẩu có nội dung như thế nào? Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú bao gồm những gì? Trình tự thủ tục xác nhận nhà ở ra sao? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Hy vọng bài viết sau đây sẽ thực sự hữu ích đối với bạn.
Căn cứ pháp lý
Nghị định 62/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cư trú
Chỗ ở hợp pháp là gì?
Theo Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú, Chỗ ở hợp pháp bao gồm:
– Nhà ở;
– Tàu, thuyền, phương tiện khác nhằm mục đích để ở và phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân;
– Nhà khác không thuộc trường hợp nêu trên nhưng được sử dụng nhằm mục đích để ở và phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.
Chỗ ở hợp pháp có thể thuộc quyền sở hữu, sử dụng của công dân hoặc được cơ quan, tổ chức, cá nhân cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ theo quy định của pháp luật. Đối với chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn hoặc ở nhờ của cá nhân, tổ chức tại thành phố trực thuộc trung ương phải bảo đảm điều kiện về diện tích bình quân theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố.
Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú
Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 31/2014/NĐ-CP, giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp nơi đăng ký thường trú bao gồm:
Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của công dân
Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của công dân là một trong các giấy tờ, tài liệu sau đây:
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;
– Giấy tờ về quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai (đã có nhà ở trên đất đó);
– Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp phải cấp giấy phép);
– Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
– Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
– Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã);
– Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình di dân theo kế hoạch của Nhà nước hoặc các đối tượng khác;
– Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
– Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;
– Giấy tờ chứng minh về đăng ký tàu, thuyền, phương tiện khác thuộc quyền sở hữu và địa chỉ bến gốc của phương tiện sử dụng để ở. Trường hợp không có giấy đăng ký thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc có tàu, thuyền, phương tiện khác sử dụng để ở thuộc quyền sở hữu hoặc xác nhận việc mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế tàu, thuyền, phương tiện khác và địa chỉ bến gốc của phương tiện đó.
Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cơ quan, tổ chức hoặc của cá nhân (trường hợp văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân phải được công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã).
– Đối với nhà ở, nhà khác tại thành phố trực thuộc trung ương phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc trung ương và được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý băng văn bản;
Giấy tờ của cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo về việc công dân có chỗ ở
Giấy tờ của cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo về việc công dân có chỗ ở thuộc trường hợp:
– Thương binh, bệnh binh, người thuộc diện chính sách ưu đãi của Nhà nước, người già yếu, cô đơn, người tàn tật và các trường hợp khác được cơ quan, tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung;
– Chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo mà sống tại cơ sở tôn giáo.
Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức)
Trình tự thủ tục xác nhận nhà ở
Trách nhiệm của cá nhân
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin xác nhận nhà ở hợp pháp, gồm những giấy tờ sau đây:
- Đơn xin xác nhận nhà ở hợp pháp
- Bản sao (có công chứng) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Giấy phép xây dựng đã được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền
- Bản thiết kế xây dựng nhà đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
- Giấy chứng nhận hay các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu qua các thời kỳ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
- Giấy tờ hoặc văn bản xác nhận việc mua, bán, tặng hoặc trao đổi, nhận thừa kế
- Hợp đồng mua bán nhà
- Trường hợp là nhà tình thương, hồ sơ xin xác nhận nhà ở hợp pháp cần có thêm giấy tờ bàn giao
- Trường hợp là nhà thuộc sở hữu nhà nước thì hồ sơ cần bổ sung hợp đồng mua bán nhà, giấy tờ hoá giá thanh lý
Trong trường hợp thiếu bất cứ một giấy tờ nào kể trên thì cá nhân cần phải có đơn xác nhận của UBND xã, phường hoặc thị trấn về việc nhà ở không có tranh chấp về quyền sở hữu.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn – bộ phận một cửa.
Bước 3: Nhận kết quả trả về.
UBND xã, phường, thị trấn là cơ quan có thẩm quyền quyết định và trực tiếp thực hiện việc kiểm tra hồ sơ của công dân và trả kết quả cho công dân trong trường hợp hồ sơ đầy đủ điều kiện. Thời gian trả kết quả thường là một ngày làm việc. Công dân không mất lệ phí khi làm thủ tục xin xác nhận nhà ở hợp pháp.
Trách nhiệm của UBND
Cung cấp hồ sơ cho công dân khi có nhu cầu. Thực hiện tư vấn và hướng dẫn cho các cá nhân trong việc lập các giấy tờ yêu cầu trong thành phần hồ sơ.
Kiểm tra hồ sơ của công dân xem đã đầy đủ chưa. Sau đó tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tại bộ phận “một cửa” và xác nhận cho công dân.
Trả kết quả cho công dân theo đúng thời gian yêu cầu là 1 ngày làm việc.
Đơn xin xác nhận nhà ở là gì?
Đơn xin xác nhận nhà ở hợp pháp là văn bản được sử dụng cho cá nhân trong trường hợp muốn xin xác nhận về chỗ ở hợp pháp của mình. Sau khi gửi đơn và làm đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, cơ quan chức năng sẽ căn cứ vào các giấy tờ đi kèm, chứng minh quyền sở hữu, tính hợp pháp của nhà ở để cấp giấy tờ chứng nhận chỗ ở hợp pháp cho các cá nhân.
Trong đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp cần phải có đầy đủ thông tin về chủ sở hữu nhà ở và tài sản như họ tên, số CMND/CCCD, ngày cấp, nơi cấp, hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện tại, lý do xin xác nhận…
Đơn xin xác nhận nhà ở để nhập khẩu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–
………, ngày … tháng …năm …
ĐƠN XIN XÁC NHẬN NHÀ Ở HỢP PHÁP
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường…………………………..;
Tôi là: …………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày: ………………
CMND/CCCD số:………………….Cấp ngày: ………Nơi cấp: …………………………………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………..
Có ngôi nhà được xây dựng trên mảnh đất tại địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Ngôi nhà trên do tôi (nhận chuyển nhượng/xây dựng): ………………. và ở từ ngày …tháng … năm … đến nay.
Ngôi nhà có diện tích là …..m2, trong đó chiều dài : … m2, chiều rộng: …m2.
* Sơ đồ nhà như sau:
+ Phía Đông giáp: ……………………………………………………………………………………………………..
+ Phía Tây giáp: ……………………………………………………………………………………………………..
+ Phía Nam giáp: ……………………………………………………………………………………………………..
+ Phía Bắc giáp: ……………………………………………………………………………………………………..
Ngôi nhà của tôi được sử dụng ổn định, lâu dài, không có tranh chấp, không thuộc diện quy hoạch phải di dời và không phải là nhà lấn chiếm do xây dựng trái phép.
Tôi làm đơn này kính đề nghị UBND xã/ phường ……………….. xác nhận chỗ ở hợp pháp của tôi tại địa chỉ: ………….để (nêu lý do muốn xin xác nhận)………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan những thông tin tôi trình bày ở trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Xác nhận của UBND xã/phường | Người làm đơn(Ký và ghi rõ họ tên) |
Tải Đơn xin xác nhận nhà ở để nhập khẩu tại đây.
Cách viết đơn xin xác nhận nhà ở hợp pháp
Đơn xin xác nhận nhà ở bao gồm:
– Quốc hiệu tiêu ngữ: Đây là phần bắt buộc đối với bất cứ loại đơn xin xác nhận nào.
– Ngày tháng năm làm đơn.
– Tên đơn: ĐƠN XIN XÁC NHẬN NHÀ Ở HỢP PHÁP.
– Phần kính gửi: Tên UBND xã, phường nơi có nhà ở cần xác nhận.
– Tên của người yêu cầu: Ghi rõ họ tên, năm sinh, số CMND, địa chỉ cư trú, số điện thoại liên hệ.
– Mục đích xác nhận tình trạng nhà ở.
– Thông tin đối tượng cần xác nhận: Diện tích, kết cấu cơ bản, địa chỉ nhà ở, vị trí tiếp giáp, thời hạn sử dụng.
– Phần đề nghị: Ghi rõ đề nghị UBND cấp xã xác nhận nhà ở trên đang được sử dụng cư trú ổn định lâu dài. Nhà ở hoàn toàn không có tranh chấp, khiếu nại, không nằm trong quy hoạch, không bị đem ra thế chấp, bảo lãnh. Nhà ở có đầy đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận nhà ở.
– Ký và ghi rõ họ tên.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Quy định xây nhà xưởng trong khu dân cư
- Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất rừng sản xuất
- Thủ tục làm sổ đỏ thừa kế
Khuyến nghị
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ tư vấn luật nhà ở Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Đơn xin xác nhận nhà ở để nhập khẩu” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý vấn đề tạm ngừng doanh nghiệp. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Đơn xin xác nhận có nhà ở trên đất là văn bản được dùng cho cá nhân khi có nhu cầu xin xác nhận về việc có nhà trên một diện tích đất nào đó. Đồng thời, đơn xin xác nhận nhà ở sẽ là căn cứ để Cơ quan, chủ thể có thẩm quyền thực hiện thủ tục xác nhận nhà ở cho cá nhân đó theo quy định của pháp luật.
Đối với chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì có các quyền sau đây:
– Có quyền bất khả xâm phạm về nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình;
– Sử dụng nhà ở vào mục đích để ở và các mục đích khác mà luật không cấm;
– Được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình theo quy định của Luật này và pháp luật về đất đai;
– Bán, chuyển nhượng hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; trường hợp tặng cho, để thừa kế nhà ở cho các đối tượng không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì các đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của nhà ở đó;
– Sử dụng chung các công trình tiện ích công cộng trong khu nhà ở đó theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.
Trường hợp là chủ sở hữu nhà chung cư thì có quyền sở hữu, sử dụng chung đối với phần sở hữu chung của nhà chung cư và các công trình hạ tầng sử dụng chung của khu nhà chung cư đó, trừ các công trình được xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở;
– Bảo trì, cải tạo, phá dỡ, xây dựng lại nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng;
– Được bồi thường theo quy định của luật khi Nhà nước phá dỡ, trưng mua, trưng dụng nhà ở hoặc được Nhà nước thanh toán theo giá thị trường khi Nhà nước mua trước nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai;
– Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với các hành vi vi phạm quyền sở hữu hợp pháp của mình và các hành vi khác vi phạm pháp luật về nhà ở.
– Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử- văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
– Chổ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
– Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở làm ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
– Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
– Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.