Hiện nay, nhà cho thuê, mượn hay cho ở nhờ không còn quá xa lạ đối với nhiều người trong đời sống. Tuy nhiên, trong thực tế, việc cho thuê nhà ở hay cho ở nhà diễn ra không theo bất kỳ một thủ tục pháp lý nào. Điều này diễn ra một cách khá phổ biến khiến cho những quy định pháp luật không còn mang tính thực thi trên thực tế được nữa. Nhiều người còn không biết làm đơn để đề nghị cơ quan có thẩm quyền xác nhân là nhà đang cho thuê hoặc cho mượn. Cùng Luật Sư X tìm hiểu về “Đơn đề nghị xác nhận nhà cho thuê, mượn, cho ở nhờ” qua bài viết sau đây:
Căn cứ pháp lý
Đơn xin xác nhận ở trọ là gì và để làm gì?
Đơn xin xác nhận ở trọ là văn bản do cá nhân viết lập để gửi cơ quan có thẩm quyền nhằm xác nhận việc ở trọ của họ.
Đơn xin xác nhận ở trọ được dùng để thể hiện mong muốn được cơ quan có thẩm quyền xác nhận về việc ở trọ của họ như địa chỉ ở trọ. Đơn xin xác nhận ở trọ thể hiện các nội dung như thông tin của chủ thể viết đơn, lý do viết đơn, các vấn đề cần xác nhận,…
Hướng dẫn soạn thảo đơn xin xác nhận nhà cho thuê, mượn, cho ở nhờ
(1) Ghi theo Giấy Khai sinh/ Căn cước công dân)
(2) Ghi theo Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân
(3) Ghi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ghi rõ thôn/xóm, xã/phường/ thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố
(4) Ghi nơi ở hiện tại của cá nhân là đơn ghi rõ thôn/xóm, xã/phường/ thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố
(5) Ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(6) Ghi địa chỉ mà công ty có trụ sở chính ghi rõ thôn/xóm, xã/phường/ thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố
(7) Ghi theo Chứng minh nhân dân
(8) Ghi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ghi rõ thôn/xóm, xã/phường/ thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố
(9) Ghi nơi ở hiện tại của cá nhân là đơn ghi rõ thôn/xóm, xã/phường/ thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố
(10) Phần này trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh dẫn tới việc làm đơn xin xác nhận ở trọ.
(11) Phần này trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền rằng yêu cầu xác nhận mà đưa ra là hợp lý, hợp pháp
(12) Phần này đưa ra các thông tin về việc ở trọ mà cần xác nhận, …
Đơn đề nghị xác nhận nhà cho thuê, mượn, cho ở nhờ
Xem và tải mẫu đơn tại đây:
Quy định về hoạt động đăng ký khi ở nhà cho thuê, mượn, cho ở nhờ
Khi cá nhân ở trọ thì các cá nhân sẽ thực hiện hoạt động đăng ký tạm trú. Hiện nay Luật Cư trú năm 2020 mới được ban hành, đến tháng 7 năm 2021 có hiệu lực, theo đó, nội dung đăng ký tạm trú như sau:
3.1. Điều kiện đăng ký tạm trú:
– Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
– Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
– Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.
3.2. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú
* Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Khuyến nghị:
Luật sư X tự hào là hệ thống công ty Luật cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý về đất đai, đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Đơn đề nghị xác nhận nhà cho thuê, mượn, cho ở nhờ như thế nào?” Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất năm 2023
- Quy định pháp luật về giảm tiền sử dụng đất cho thân nhân liệt sỹ?
- Mức giá đền bù khi thu hồi đất không có sổ đỏ tại Việt Nam
Câu hỏi thường gặp
Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử- văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
Thủ tục khai báo tạm trú tại nơi ở nhà – cụ thể là cơ quan có thẩm quyền là trụ sở công an xã nơi mà cá nhân ở nhờ.
Đơn xin xác nhận cho ở nhờ và có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền và chủ hộ gia đình nơi các nhân ở nhờ
– Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
– Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
– Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.