Khi đổi từ chứng minh thư nhân dân sang căn cước công dân thì chủ doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật có phải thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp không? Nếu có thủ tục thay đổi như thế nào? Làm sao để thực hiện nhanh, hiệu quả và tiết kiệm nhất? Đây là vấn đề được nhiều doanh nghiệp quan tâm tìm hiểu. Do đó, trong nội dung bài tư vấn này, Phòng tư vấn Luật doanh nghiệp của Luật sư X sẽ giới thiệu đến bạn đọc quy định của pháp luật về vấn đề này.
Cơ sở pháp lý
Nội dung tư vấn
Đăng ký doanh nghiệp là gì?
Tại khoản 15 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 quy định giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:
Điều 4. Giải thích từ ngữ
15. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.
Như vậy, đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp đăng ký những thay đổi hoặc dự kiến thay đổi trong thông tin về việc đăng ký doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại quốc gia cơ sở dữ liệu về việc đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm các nội dung chủ yếu sau:
+ Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
+ Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
+ Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
+ Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Có cần thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp khi đổi sang dùng CCCD không?
Căn cứ khoản 1 Điều 30 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
Điều 30. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 28 của Luật này.
Theo quy định trên, doanh nghiệp có nghĩa vụ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mà tại khoản 3 Điều 8 Luật doanh nghiệp 2020, về nội dung giấy đăng ký doanh nghiệp có quy định như sau:
Điều 28. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
Như vậy, Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi có sự thay đổi về căn cước công dân của người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; và chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân về nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp khi đổi sang dùng CCCD
Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp khi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân; có đổi từ chứng minh thư sang căn cước công dân là:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Căn cứ Nghị định 01/2021/NĐ-CP, quy định Doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
+ Văn bản thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.
+ Bản photo công chứng hoặc chứng thực thẻ căn cước công dân còn hiệu lực của người đại diện theo pháp luật.
Cụ thể: đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần là bản photo căn cước công dân của người đại diện theo pháp luật; đối với công ty hợp danh là bản photo căn cước công dân của các thành viên hợp danh có thông tin bị thay đổi; đối với doanh nghiệp tư nhân là chủ doanh nghiệp.
Ngoài ra, trong trường Doanh nghiệp ủy quyền cho bên thứ ba (không phải người đại diện theo pháp luật) thay mình thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp thì cần chuẩn bị Giấy ủy quyền.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người đại diện theo pháp luật hoặc ủy quyền của doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ khi thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Bước 3: Nhận kết quả
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp (Căn cứ khoản 3 Điều 30 Luật doanh nghiệp 2020).
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Ngoài ra, căn cứ khoản 2, 3 Điều 32 Luật doanh nghiệp 2020; quy định khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp là 30 ngày kể từ ngày được công khai.
Hy vọng những thông tin Luật sư X cung cấp hữu ích với bạn đọc!
Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn của Luật sư X hãy liên hệ 0833102102
Mời bạn xem thêm: Đổi sang CCCD gắn chip có phải thay đổi thông tin đăng ký thuế không?
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ khoản 2 Điều 31 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:
+ Ngành, nghề kinh doanh;
+ Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
+ Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Căn cứ khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
+ Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định;
+ Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
+ Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.