Đất đai

⌘K
  1. Home
  2. Docs
  3. Đất đai
  4. Biểu mẫu
  5. Mẫu đơn xin cấp đổi, cấp lại sổ đỏ

Mẫu đơn xin cấp đổi, cấp lại sổ đỏ

Xin cấp đổi, cấp lại sổ đỏ là vấn đề vô cùng phổ biến hiện nay. Sổ đỏ không phải là ngôn ngữ được pháp luật quy định; mà được gọi theo màu sắc của quyển sổ. Nó chính là từ mà người dân thường dùng để gọi các loại Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, nhà ở. Vậy trường hợp nào thì được xin cấp đổi, cấp lại sổ đỏ ? Hãy cùng với Luật sư X tìm hiểu rõ về vấn đề này nhé!

Căn cứ pháp lý

Cấp đổi sổ đỏ

Điều kiện để cấp đổi sổ đỏ

Căn cứ khoản 1 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp được thực hiện trong các trường hợp sau:

  • Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10/12/2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng.
  • Do thực hiện dồn điền, đổi thửa, đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất.
  • Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng; mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng; nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.

Hướng dẫn thực hiện thủ tục cấp đổi Sổ đỏ

Chuẩn bị hồ sơ

Theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT; thì hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

  • Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
  • Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.

Quy trình thực hiện thủ tục cấp đổi

Bước 1. Nộp hồ sơ

Địa điểm nộp hồ sơ:

  • Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh.
  • Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

  • Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày; cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ đủ:

+ Ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ.

+ Trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

  • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm:

+ Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận.

+ Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

+ Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

  • Trao hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Thời hạn thực hiện

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì thời hạn giải quyết yêu cầu cấp đổi như sau:

  • Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
  • Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.
  • Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
  • Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
  • Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc; kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Lệ phí cấp đổi

  • Mức thu lệ phí địa chính do HĐND cấp tỉnh quyết định; nên mỗi tỉnh sẽ có mức tiền khác nhau.

Cấp lại sổ đỏ

Điều kiện để được cấp lại sổ đỏ

Được quy định tại Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng được thực hiện khi bị mất.

Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn.

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; lập hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 37 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP này.

Sau đó ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Hướng dẫn thực hiện thủ tục cấp lại sổ đỏ

Hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất

  • Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 10/DK.
  • Giấy xác nhận của UBND xã về việc đã niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận trong thời hạn 15 ngày (đối với cá nhân, hộ gia đình).
  • Giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng về việc mất Giấy chứng nhận (đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư).
  • Giấy xác nhận của UBND xã về việc thiên tai, hỏa hoạn (trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn).

Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

  • Sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở UBND xã /ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng; người bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
  • Sau đó lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trường hợp hồ sơ thiếu thì người bị mất giấy chứng nhận nộp bổ sung hồ sơ đến khi hồ sơ đủ và hợp lệ).
  • Nộp lệ phí cấp lại giấy chứng nhận.

Cơ quan thực hiện

  • UBND xã nơi người cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cư trú.
  • Sở tài nguyên môi trường.

Lệ phí

  • Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 20.000 đồng (các phường thuộc quận, thị xã); 10.000 đồng (khu vực khác); 50.000 đồng (đối với tổ chức).
  • Trường hợp giấy chứng nhận bao gồm quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất: 50.000 đồng (phường thuộc quận, thị xã); 25.000 đồng (khu vực khác); 50.000 đồng (tổ chức).

Mẫu đơn xin cấp đổi, cấp lại sổ đỏ

Căn cứ Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính; khi người dân có nhu cầu cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận phải chuẩn bị hồ sơ đề nghị; trong đó phải có đơn theo mẫu (mẫu dùng chung cho cả hai trường hợp và cơ quan có thẩm quyền chỉ tiếp nhận hồ sơ khi đơn được ghi theo Mẫu số 10/ĐK).

Trên đây là Mẫu Đơn xin cấp đổi, cấp lại sổ đỏ – Mẫu số 10/ĐK.

Mong rằng bài viết có ích với độc giả!

Nếu quý khách còn thắc mắc và muốn tư vấn thêm về những vấn đề trên; hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0936289102.

Xem thêm: Mẫu phiếu xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Câu hỏi thường gặp

Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ là từ mà người dân thường dùng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dựa theo màu sắc của Giấy chứng nhận; pháp luật đất đai từ trước tới nay không quy định về Sổ đỏ. 
Theo khoản 16 điều 3 Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”

Thời gian cấp lại sổ đỏ do bị mất là bao lâu?

Giấy xác nhận của UBND xã về việc đã niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận trong thời hạn 15 ngày (đối với cá nhân, hộ gia đình).
Giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng về việc mất Giấy chứng nhận (đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư).
Sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở UBND xã /ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng, người bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.

Lệ phí xin cấp đổi, cấp lại sổ đỏ là bao nhiêu?

Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 20.000 đồng (các phường thuộc quận, thị xã); 10.000 đồng (khu vực khác); 50.000 đồng (đối với tổ chức.
Trường hợp giấy chứng nhận bao gồm quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất: 50.000 đồng (phường thuộc quận, thị xã); 25.000 đồng (khu vực khác); 50.000 đồng (tổ chức).

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Tags , , ,

How can we help?