Doanh nghiệp tư nhân là gì? Doanh nghiệp có những đặc điểm gì? Có nên thành lập doanh nghiệp tư nhân không? Thủ tục thành lập có khó không?… Đây là câu hỏi được nhiều bạn đọc quan tâm tìm hiểu. Do đó, trong nội dung bài viết này, Phòng tư vấn Luật doanh nghiệp của Luật sư X sẽ giới thiệu đến bạn đọc quy định của pháp luật về vấn đề này.
Cơ sở pháp lý
Nội dung tư vấn
Doanh nghiệp tư nhân là gì?
Khái niệm doanh nghiệp tư nhân
Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật doanh nghiệp 2020 quy định khái niệm doanh nghiệp tư nhân như sau:
Điều 188. Doanh nghiệp tư nhân
1, Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Như vậy, theo quy định trên, doanh nghiệp tư nhân do cá nhân làm chủ; không có tư cách pháp nhân. Chủ của doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản.
Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân
Theo quy định của luật doanh nghiệp 2020; doanh nghiệp tư nhân có một số đặc điểm sau:
- Chủ doanh nghiệp tư nhân
Chủ doanh nghiệp là cá nhân, là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân. Có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân; việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh; trường hợp này, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân.
- Phương thức huy động vốn của doanh nghiệp tư nhân bị hạn chế
+ Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
+ Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
- Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng Đồng Việt Nam; ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản.
Toàn bộ vốn và tài sản kể cả vốn vay và tài sản thuê được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
Người có nhu cầu thành lập doanh nghiệp tư nhân hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân; cần thực hiện thủ tục như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
Căn cứ Điều 19 Luật doanh nghiệp 2020; Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân gồm giấy tờ sau:
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
+ Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
+ Giấy ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp tư nhân; (trong trường hợp người có yêu cầu thành lập ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thay mình nộp hồ sơ).
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nêu ở trên, người có nhu cầu thành lập doanh nghiệp tư nhân; hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp; phải nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân tại bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh; thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp định đặt trụ sở chính.
Căn cứ khoản 5 Điều 26 Luật doanh nghiệp 2020 quy định như sau: doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc; kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ; Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi; bổ sung cho doanh nghiệp. Khi đó, doanh nghiệp cần hoàn thiện, sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu; và nộp lại cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ khoản 1 Điều 32 Luật doanh nghiệp 2020; quy định: Doanh nghiệp tư nhân sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; và phải nộp phí theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp tư nhân có trách nhiệm công bố nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; và ngành, nghề kinh doanh.
Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp là 30 ngày; kể từ ngày doanh nghiệp nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Hy vọng những thông tin Luật sư X cung cấp “Doanh nghiệp tư nhân là gì ?“ hữu ích với bạn đọc!
Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn của Luật sư X hãy liên hệ 0833102102
Mời bạn xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty
Câu hỏi thường gặp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác; doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên doanh nghiệp;
+ Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);
+ Ngành, nghề kinh doanh;
+ Vốn điều lệ;
+ Thông tin đăng ký thuế;
+ Số lượng lao động dự kiến;
+ Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
+ Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.