Hiện nay, nhiều người quan tâm đến các lĩnh vực hành chính như: Trích lục giấy khai sinh, xác nhận tình trạng độc thân,… Song bên cạnh đó những vấn đề về thành lập doanh nghiệp cũng được rất nhiều người quan tâm. Vậy doanh nghiệp tư nhân có ưu điểm và hạn chế như thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu nhé!
Xin chào Luật sư X, gia đình tôi hiện nay đang phân vân không biết có nên thành lập doanh nghiệp tư nhân hay không? Vì sợ rủi ro nhiều quá. Gia đình tôi muốn mở doanh nghiệp nhỏ, không đầu tư nhiều. Mong Luật sư tư vấn giúp tôi những ưu điểm và hạn chế của loại hình doanh nghiệp tư nhân này với ạ! Tôi xin cảm ơn!
Căn cứ pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2020
- Nghị định 47/2021/NĐ-CP
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP
Nội dung tư vấn
Doanh nghiệp tư nhân là gì?
Căn cứ vào điều 183 luật doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tư nhân được hiểu như sau:
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.
Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần. Phân biệt hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân?
Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân
Khi thành lập doanh nghiệp tư nhân, nhà đầu tư phải nắm được những đặc điểm của loại hình doanh nghiệp này để có sự lựa chọn đúng đắn.
Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân bỏ vốn ra thành lập và làm chủ
Về quan hệ sở hữu vốn trong Doanh nghiệp
Quan hệ sở hữu quyết định quan hệ quản lí
Về phân phối lợi nhuận
Doanh nghiệp Tư nhân không có tư cách pháp nhân
Chủ Doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn trước mọi khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động
Ưu điểm của doanh nghiệp tư nhân
Do chỉ có 1 chủ sở hữu. Và được quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp.
Chủ doanh nghiệp cũng đồng thời là đại diện theo pháp luật cho doanh nghiệp.
Chủ sở hữu doanh nghiệp có quyền bán hoặc cho thuê doanh nghiệp của mình cho người khác.
Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp tư nhân tương đối đơn giản.
Chế độ trách nhiệm vô hạn, doanh nghiệp tư nhân dễ dàng tạo được sự tin tưởng từ đối tác. Dễ dàng huy động vốn và hợp tác kinh doanh.
Nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân
Đây là loại hình doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân.
Tính rủi ro cao khi chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn.
Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào trên thị trường.
Không được góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần trong các loại hình doanh nghiệp khác.
Chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
Phân biệt hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân
Xét về chủ thể, tức người thành lập và làm chủ
– Hộ kinh doanh: do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ. Cá nhân, hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc.
– Doanh nghiệp tư nhân: do một cá nhân làm chủ góp toàn bộ vốn, tự chịu toàn bộ lợi ích, trách nhiệm. Điều kiện làm chủ của doanh nghiệp tư nhân là công dân Việt Nam trên 18 tuổi, có thể là người nước ngoài nhưng phải thỏa mãn các điều kiện về hành vi thương mại do pháp luật đất nước đó quy định.
Đăng ký kinh doanh
– Hộ kinh doanh: Chỉ phải đăng ký kinh doanh trong một số trường hợp nhất định.
– Doanh nghiệp tư nhân: Bắt buộc phải đăng ký kinh doanh.
Cơ quan đăng ký kinh doanh
– Hộ kinh doanh: Cơ quan cấp là Phòng tài chính kế hoạch hoặc phòng kinh tế cấp quận/huyện.
– Doanh nghiệp tư nhân: Cơ quan cấp là Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố trực thuộc TW.
Quy mô kinh doanh
– Hộ kinh doanh: Quy mô nhỏ, kinh doanh buôn bán phải lựa chọn một địa điểm cố định để đăng ký kinh doanh, có thể là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi tạm trú hoặc địa điểm thường xuyên kinh doanh nhất, nếu buôn bán lưu động, kinh doanh ngoài địa điểm kinh doanh phải thông báo cho cơ quan thuế, quản lý kinh doanh…
– Doanh nghiệp tư nhân: Quy mô lớn, không giới hạn quy mô, vốn, địa điểm kinh doanh.
Số lượng nhân công
– Hộ kinh doanh: giới hạn nhân công 10 người trở xuống.
– Doanh nghiệp tư nhân: không hạn chế.
Ưu điểm
– Hộ kinh doanh: quy mô gọn nhẹ, chế độ chứng từ sổ sách kế toán đơn giản, phù hợp với cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ.
– Doanh nghiệp tư nhân: một chủ đầu tư, thuận lợi trong việc quyết định các vấn đề của doanh nghiệp, dễ dàng vay vốn do chế độ chịu trách nhiệm của mình.
Nhược điểm
– Hộ kinh doanh: không có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của chủ hộ, tính chất hoạt động manh mún.
– Doanh nghiệp tư nhân: không có tư cách pháp nhân, chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản của Chủ doanh nghiệp.
Các vấn đề cần lưu ý để chuẩn bị thành lập doanh nghiệp tư nhân
Lựa chọn tên cho doanh nghiệp tư nhân
- Về tên tiếng Việt: phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
– Loại hình doanh nghiệp: được viết là “doanh nghiệp tư nhân” hoặc “DNTN”.
– Tên riêng: được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
- Về tên bằng tiếng nước ngoài:
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
- Về tên viết tắt: Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
- Lưu ý:
– Chúng tôi có thể tư vấn và kiểm tra miễn phí tên doanh nghiệp của Quý khách để tránh đặt tên trùng, tên gây nhầm lẫn
– Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký theo quy định của pháp luật và quyết định của Phòng Đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.
Lựa chọn trụ sở khi thành lập doanh nghiệp tư nhân
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
- Lưu ý: Theo quy đinh định tại Luật nhà ở 2014 và Nghị định 99/2015/NĐ-CP, Doanh nghiệp không được đặt trụ sở tại căn hộ chung cư/diện tích thuộc nhà chung cư trong các trường hợp sau:
– Nhà chung cư chỉ có chức năng nhà ở;
– Phần diện tích nhà chung cư có chức năng nhà ở đối với các tòa nhà hỗn hợp (Trung tâm thương mại/văn phòng và nhà ở).
Đối với nhà chung cư, công ty chỉ được đặt trụ sở tại phần Trung tâm Thương mại/Văn phòng của tòa nhà.
Lựa chọn ngành nghề kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
Đối với những ngành nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác sẽ do cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận.
Về vốn điều lệ
Doanh nghiệp tư nhân không có vốn điều lệ. Vốn đăng ký kinh doanh của chủ doanh nghiệp được gọi là Vốn đầu tư, do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và các tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản.
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X. Chúng tôi hi vọng bài viết: Doanh nghiệp tư nhân có ưu điểm và hạn chế như thế nào? Sẽ giúp bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân;
2. Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
3. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.
Bước 1: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp qua trang điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2: Sau khi được chấp thuận, doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền nộp trực tiếp bản cứng tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và nhận kết quả.
au khi đáp ứng được các điều kiện chung thì để thành lập doanh nghiệp tư nhân cần phải đáp ứng được các điều kịện riêng biệt sau:
Doanh nghiệp tư nhân chỉ do một cá nhân làm chủ sở hữu
Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh
Đáp ứng đủ những điều kiện trên, bạn có thể thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân theo quy định của pháp luật.