Doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì? Doanh nghiệp nhỏ và vừa có những đặc điểm gì? Doanh nghiệp có bao nhiêu thành viên; vốn điều lệ, doanh thu của doanh nghiệp là bao nhiêu? Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm tìm hiểu. Do đó, trong nội dung bài viết này, Luật sư X sẽ giới thiệu đến bạn đọc quy định của pháp luật về vấn đề này.
Cơ sở pháp lý
Nội dung tư vấn
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì?
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp. Căn cứ khoản 10 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
10, Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Như vậy, doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa có đầy đủ các đặc điểm của một doanh nghiệp; như có tài sản riêng, có trụ sở giao dịch hợp pháp; và được thành lập theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, căn cứ Điều 4 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017; quy định tiêu chí đặc thù xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa; có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người. Và có tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng; Hoặc có tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng.
+ Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa được xác định theo lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng; thương mại và dịch vụ.
Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Số lượng thành viên của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp siêu nhỏ
Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người; và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.
Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người; và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người; và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 20 tỷ đồng; nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định.
Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người; tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 50 tỷ đồng; nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định.
Doanh nghiệp vừa
Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người; tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 100 tỷ đồng; nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định.
Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người; tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 100 tỷ đồng; nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định.
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì?
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định căn cứ vào ngành, nghề kinh doanh chính mà doanh nghiệp đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp được kinh doanh những ngành nghề không bị cấm; đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.
Số lượng lao động tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội là toàn bộ số lao động do doanh nghiệp quản lý; sử dụng và trả lương; trả công tham gia bảo hiểm xã hội theo pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm được tính bằng tổng số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội của tất cả các tháng trong năm trước liền kề chia cho 12 tháng.
Số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội của tháng được xác định tại thời điểm cuối tháng; căn cứ trên chứng từ nộp bảo hiểm xã hội của tháng đó mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm; số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm được tính bằng tổng số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội của các tháng hoạt động chia cho số tháng hoạt động.
Vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tổng nguồn vốn của năm được xác định trong bảng cân đối kế toán thể hiện trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế. Tổng nguồn vốn của năm được xác định tại thời điểm cuối năm.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm; tổng nguồn vốn được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tại thời điểm cuối quý liền kề thời điểm doanh nghiệp đăng ký hưởng nội dung hỗ trợ.
Doanh thu của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tổng doanh thu của năm là tổng doanh thu bán hàng hóa; cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp và được xác định trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm hoặc trên 01 năm nhưng chưa phát sinh doanh thu; thì doanh nghiệp căn cứ vào tiêu chí tổng nguồn vốn quy định tại Điều 8 Nghị định 39/2018/NĐ-CP để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Hy vọng những thông tin Luật sư X cung cấp về “doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì” hữu ích với bạn đọc!
Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn của Luật sư X hãy liên hệ 0833102102
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục thành lập công ty tài chính hiện nay
- Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên hiện nay
- Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên hiện nay
- Thủ tục thành lập công ty cổ phần tại Việt Nam theo pháp luật Việt Nam
- Thủ tục thành lập công ty hợp danh hiện nay
Câu hỏi thường gặp
Doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ là doanh nghiệp nhỏ và vừa có một hoặc nhiều phụ nữ sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên; trong đó có ít nhất một người quản lý điều hành doanh nghiệp đó.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo là doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập để thực hiện ý tưởng trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới và có khả năng tăng trưởng nhanh.
Các hành vi bị nghiêm cấm trong việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm:
+ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa không đúng nguyên tắc, đối tượng, thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
+ Lợi dụng chức vụ; quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
+ Phân biệt đối xử; gây chậm trễ; phiền hà; cản trở; sách nhiễu đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, tổ chức, cá nhân hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
+ Cố ý báo cáo; cung cấp thông tin giả mạo; không trung thực liên quan đến hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
+ Sử dụng nguồn lực hỗ trợ không đúng mục đích đã cam kết.