Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Doanh Nghiệp

Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?

Lý Hằng by Lý Hằng
Tháng 12 19, 2021
in Luật Doanh Nghiệp
0

Có thể bạn quan tâm

Quy định về giấy phép kinh doanh như thế nào?

Tải mẫu đăng ký mẫu dấu công ty

Không nộp hồ sơ khai thuế ban đầu bị phạt thế nào?

Sơ đồ bài viết

  1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?
  2. Điều kiện tạm ngừng kinh doanh
  3. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh
  4. Thời gian tạm ngừng kinh doanh
  5. Câu hỏi thường gặp

Trước tình hình diễn biến phức tạp của dịch Covid-19, nhiều doanh nghiệp đang rơi vào hoàn cảnh bế tắc. Bởi hoạt động kinh doanh không được đảm bảo dẫn đến thua lỗ. Đứng trước tình hình đó nhiều doanh nghiệp phải phá sản, tuy nhiên nếu vẫn còn khả năng phát triển trong tương lai các doanh nghiệp vẫn có thể tạm ngừng kinh doanh trong một thời gian nhất định. Vậy doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?

Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây:

Căn cứ pháp lý

Luật doanh nghiệp 2020;

Nội dung tư vấn

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

“Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Việc tạm ngừng kinh doanh cũng phải có thời hạn nhất định.

Điều kiện tạm ngừng kinh doanh

  • Công ty cần thông báo về việc tạm ngừng KD cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trước 03 ngày để nhận được giấy xác nhận về việc Công ty tạm ngừng kinh doanh;
  • Trong thời điểm Công ty đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty thì mã số thuế của Công ty phải đang được hoạt động để bảo đảm nghĩa vụ kê khai thuế được minh bạch từ trước và sau khi đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ tạm ngừng

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh
  • Biên bản họp, quyết định tạm ngừng kinh doanh theo đúng thẩm quyền
  • Uỷ quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
  • Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ

Trình tự tiến hành tạm ngừng kinh doanh

Bước 1 : Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ theo hướng dẫn trên tới Phòng đăng ký kinh doanh – Sở KHĐT nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh

Bước 3:

  • Trong 02 ngày làm việc; Sở KHĐT gửi thông tin sang bên thuế để đối chiếu số thuế còn nợ hoặc không.
  • Trong 03 ngày làm việ;, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

Thời gian tạm ngừng kinh doanh

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 năm.

Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh, tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá 02 năm.

Nếu hết 02 năm tạm ngừng nhưng vẫn chưa hoạt động trở lại và không muốn giải thể; công ty có thể trở lại hoạt động kinh doanh một thời gian ngắn, sau đó đăng ký tạm ngừng kinh doanh. 

Như vậy, thời gian tối đa được tạm ngừng kinh doanh là 2 năm.

Mời bạn xem thêm bài viết:

  • Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần
  • Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với công ty cổ phần

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X. Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Công ty đang nợ thuế có được phép đăng ký tạm ngưng kinh doanh không?

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ. Do đó, doanh nghiệp đang nợ thuế vẫn được phép tạm ngừng hoạt động và có nghĩa vụ thực hiện nộp đủ số thuế còn nợ cho cơ quan thuế.  

Tạm ngừng kinh doanh quá 2 năm bị phạt thế nào?

Theo quy định trên, doanh nghiệp chỉ được tạm ngừng kinh doanh 01 năm và nếu muốn tạm ngừng kinh doanh tiếp thì phải thông báo tới Phòng đăng ký kinh doanh.
Trường hợp doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh có phải kê khai thuế và nộp báo cáo tài chính không?

Trường hợp công ty đăng ký tạm ngừng kinh doanh trọn năm dương lịch thì không phải kê khai thuế; nộp báo cáo tài chính của năm đó.
Trường hợp Doanh Nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải kê khai thuế theo quý hoặc tháng mà doanh nghiệp đã hoạt động và nộp báo cáo tài chính của năm đó.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?Điều kiện tạm ngừng kinh doanh

Mới nhất

Quy định về giấy phép kinh doanh

Quy định về giấy phép kinh doanh như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 6 21, 2024
0

Giấy phép kinh doanh là một trong những yếu tố cần thiết quan trọng đối với bất kỳ tổ chức,...

Mẫu đăng ký mẫu dấu công ty

Tải mẫu đăng ký mẫu dấu công ty

by Hương Giang
Tháng 5 31, 2024
0

Đăng ký mẫu con dấu công ty là một bước quan trọng sau khi đăng ký thành lập công ty...

Không nộp hồ sơ khai thuế ban đầu

Không nộp hồ sơ khai thuế ban đầu bị phạt thế nào?

by Hương Giang
Tháng 5 17, 2024
0

Việc chuẩn bị và nộp tờ khai thuế đầu tiên là nhiệm vụ của các công ty mới thành lập....

Quy định đặt tên hộ kinh doanh

Quy định đặt tên hộ kinh doanh

by Hương Giang
Tháng 2 21, 2024
0

Trước khi thành lập doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp thường phải xác định loại hình kinh doanh mình muốn hướng...

Next Post
Thủ tục đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử

Trình tự, thủ tục đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử

Nghị quyết 21/NQ-CP

Nghị quyết 21/NQ-CP

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x