Theo quy định của pháp luật hiện nay, một doanh nghiệp sau khi được thành lập đều sẽ phải soạn thảo điều lệ công ty. Đây được coi là một tài liệu bắt buộc phải có trong hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, điều lệ công ty sẽ được lưu trong hồ sơ công ty và lưu tại phòng đăng ký kinh doanh. Ngoài việc chấp hành các quy định của pháp luật về doanh nghiệp này, thì Điều lệ công ty còn được xem là một văn bản quan trọng trong điều hành và quản lý doanh nghiệp. Thông thường đối với các tài liệu quan trọng thường sẽ được đóng dấu. Vậy Điều lệ công ty có cần phải đóng dấu hay không? Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Điều lệ công ty cổ cần đóng dấu không” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
Khái niệm về điều lệ công ty
Căn cứ Khoản 1 Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020, Điều lệ công ty bao gồm: Điều lệ khi đăng ký thành lập công ty và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
“Điều 24. Điều lệ công ty
1. Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.”
Nội dung của điều lệ công ty
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 24 Luật doanh nghiệp 2020, Điều lệ công ty phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
“Điều 24. Điều lệ công ty
2. Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;
e) Cơ cấu tổ chức quản lý;
g) Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;
h) Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
i) Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;
k) Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;
l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
m) Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
n) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.”
Điều lệ công ty có cần đóng dấu không?
Điều lệ công ty được đăng ký lúc thành lập công ty vì vậy không cần đóng dấu giáp lai.
Thẩm quyền sửa đổi điều lệ công ty
Căn cứ theo Điều 55 của Luật Doanh nghiệp năm 2020 có quy định về Hội đồng thành viên có quyền sửa đổi/bổ sung điều lệ công ty. Cụ thể như sau:
“Điều 55. Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, bao gồm tất cả thành viên công ty là cá nhân và người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty là tổ chức. Điều lệ công ty quy định kỳ họp Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.
2. Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn; quyết định phát hành trái phiếu;
c) Quyết định dự án đầu tư phát triển của công ty; giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ;
d) Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;
e) Quyết định mức lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;
g) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty;
h) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
i) Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện;
k) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
l) Quyết định tổ chức lại công ty;
m) Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;
n) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.”
Lưu ý khi xây dựng điều lệ công ty
- Mỗi công ty sẽ có một bản Điều lệ riêng phù hợp với cơ cấu tổ chức, tình hình thực tế của công ty mình, tránh các trường hợp sao chép điều lệ của công ty khác.
- Điều lệ cần được soạn thảo dựa trên nguyên tắc tự nguyện, thỏa thuận giữa các thành viên công ty, thông qua các cuộc họp và biểu quyết theo quy định, do người có quyền hạn ký xác nhận vào điều lệ.
- Pháp luật trao cho doanh nghiệp quyền tự quyết trong việc xây dựng Điều lệ công ty, nhưng doanh nghiệp vẫn phải tuân thủ sự tự do trong khuôn khổ, nghĩa là nội dung của Điều lệ công ty cần đáp ứng đủ theo quy định của pháp luật và đồng thời, các quy định đấy không được trái với pháp luật cũng như không xâm phạm quyền và lợi của các bên thứ ba khác.
Khuyến nghị
Những thông tin được giải đáp ở trên hi vọng sẽ giúp bạn có được sự tư vấn tốt nhất. Mọi ý kiến xin gửi về luật sư X là đơn vị cung cấp các dịch vụ về thành lập công ty, giải đáp những thông tin nhanh và cần thiết nhất cho bạn.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Mẫu điều lệ công ty cổ phần mới nhất năm 2021
- Vốn điều lệ công ty cổ phần theo Luật Doanh nghiệp 2020
- Điều kiện chào bán trái phiếu riêng lẻ của công ty đại chúng
Thông tin bài viết
Trên đây là bài viết tư vấn về “Điều lệ công ty cổ cần đóng dấu không”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới dịch vụ đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài … thì hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 Luật sư X để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Trong điều lệ của công ty cổ phần chỉ cần chữ ký của cổ đông sáng lập công ty và không cần tất cả chữ ký của các cổ đông thành viên của công ty cổ phần.
Dựa trên những phân tích trên ta có thể thấy, điều lệ công ty đóng vai trò rất quan trọng đối với công ty. Tuy nhiên, không phải công ty nào cũng bắt buộc phải có điều lệ công ty. Cụ thể theo quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì Luật Doanh nghiệp 2020 chỉ yêu cầu bản điều lệ công ty đối với các loại hình:
– Công ty cổ phần;
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
– Công ty hợp danh.
– Thứ nhất: Không được trái pháp luật;
– Thứ hai: Tự nguyện và thỏa thuận trong giới hạn pháp luật quy định.
– Thứ ba: Đối với điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp phải có họ, tên và chữ ký của những người sau:
+ Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
+ Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
+ Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.
– Thứ tư: Điều lệ công ty được sửa đổi, bổ sung phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:
+ Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh;
+ Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;