Pháp luật Việt Nam hiện nay đã quy định rất mở đối với việc thành lập doanh nghiệp. Công ty TNHH là mô hình doanh nghiệp có nhiều ưu điểm; về hệ thống tổ chức, quản lý. Vậy nên được nhiều cá nhân, tổ chức hướng đến để xây dựng mô hình kinh doanh cho mình. Nhưng khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn phải đáp ứng một số điều kiện nhất định của pháp luật vậy điều kiện thành lập công ty TNHH như thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu nhé
Căn cứ pháp lý
Nội dung tư vấn
Điều kiện thành lập công ty TNHH
Theo quy định hiện hành, Công ty TNHH gồm 2 loại đó là Công ty TNHH 1 thành viên và Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Căn cứ theo Khoản 1, Điều 74, Luật doanh nghiệp 2020 định nghĩa: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty
Theo khoản 1 Điều 46 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định thì công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50; thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Thành lập công ty TNHH 1 thành viên phải chú ý các điều kiện sau:
- Điều kiện về tên doanh nghiệp: tên công ty phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự là Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng. Cụ thể đối với công ty TNHH một thành viên là Công ty trách nhiệm hữu hạn/ Công ty TNHH + Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
- Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp: theo quy định pháp luật; Trụ sở chính của doanh nghiệp phải được đặt trên lãnh thổ Việt Nam. Là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính. Ngoài ra phải có số điện thoại (bắt buộc), số fax và thư điện tử (nếu có).
- Điều kiện về chủ sở hữu: chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Tuy nhiên, cá nhân, tổ chức đó phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia doanh nghiệp.
- Điều kiện về ngành nghề kinh doanh: doanh nghiệp chỉ được phép đăng ký kinh doanh; trong khuôn khổ ngành nghề kinh doanh mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên, đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện; thì doanh nghiệp bắt buộc phải có thêm giấy phép con hoặc chứng chỉ hành nghề liên quan.
- Điều kiện về vốn điều lệ: Vốn để thành lập doanh nghiệp phải phù hợp với lĩnh vực, ngành nghề và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề cần vốn pháp định thì vốn ban đầu không được thấp hơn mức vốn pháp định này.
Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên
Tương tự loại hình công ty khác. Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên như sau:
Tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký trên cùng địa bản tỉnh, thành phố (đáp ứng các điều kiện theo quy định điều 31, 32, 33, 34 Luật doanh nghiệp). Như vậy trước khi thành lập công ty bạn nên lựa chọn một vài tên doanh nghiệp và tiến hành tra cứu trên trang https://dangkykinhdoanh.gov.vn/ để tránh trường hợp trùng với các đơn vị khác.
Trụ sở công ty TNHH 2 thành viên
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh
Tuỳ từng lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện trước khi đăng ký và/hoặc sau khi đăng ký kinh doanh, ví dụ như: kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp phải chứng minh số vốn pháp định trước khi đăng ký kinh doanh…Không được đăng ký các ngành bị cấm, nhà nước không cho phép. Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện, phải thỏa điều kiện phụ đó mới được tiến hành đăng ký.
Vốn điều lệ và Vốn pháp định
Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.
Điều kiện thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Thứ nhất: Điều kiện về thành viên
+ Số thành viên tối thiểu để thành lập công ty là 02, và không được vượt quá số thành viên tối đa là 50.
+ Các thành viên trong công ty không được thuộc các trường hợp bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020. Cụ thể, các đối tượng đó chính là các cán bộ, công chức đang làm việc trong các cơ quan Nhà nước,…
Thứ hai: Về tên doanh nghiệp
Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
+ Loại hình doanh nghiệp: Ở đây là loại hình Công ty TNHH 2 thành viên.
+ Tên riêng: Tên doanh nghiệp phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Tên của doanh nghiệp này không được trùng tên với các doanh nghiệp khác.
Thứ ba: Trụ sở doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Thứ tư: Ngành nghề kinh doanh
Tuỳ từng lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện trước khi đăng ký và/hoặc sau khi đăng ký kinh doanh, ví dụ như: kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp phải chứng minh số vốn pháp định trước khi đăng ký kinh doanh…Không được đăng ký các ngành bị cấm, nhà nước không cho phép.
Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện, phải thỏa điều kiện phụ đó mới được tiến hành đăng ký.
Nếu bạn có nhu cầu thành lập công ty trọn gói giá rẻ hãy tham khảo dịch vụ của Luật sư X
Dịch vụ thành lập công ty của Luật Sư X
Hiện nay, khi khi thành lập công ty thì phải được tiến hành theo đúng trình tự, thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền về đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. Quá trình thành lập doanh nghiệp bao gồm nhiều bước, trình tự, công đoạn khác nhau. Nếu bạn không am hiểu rõ về luật thì quá trình này diễn ra với thời gian rất dài.
Ưu điểm dịch vụ thành lập công ty của Luật sư X
1. Sử dụng dịch vụ của Luật sư X; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
2. Sử dụng dịch vụ thành lập công ty của Luật sư X sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Mời bạn tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty của chúng tôi:
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư X sẽ bảo mật 100%.
Video Luật sư X giải đáp thắc mắc về thành lập doanh nghiệp
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Điều kiện thành lập công ty TNHH“. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; cách tra cứu quy hoạch xây dựng hoặc muốn sử dụng dịch vụ thành lập công ty uy tín, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Hồ sơ cho việc thành lập Công ty TNHH sẽ bao gồm những tài liệu sau:
– Giấy đề nghị thành lập công ty TNHH ( mẫu quy định);
– Điều lệ công ty ( mẫu tham khảo);
– Danh sách thành viên công ty ( mẫu quy định);
– Danh sách đại diện theo ủy quyền đối với thành viên nước ngoài là tổ chức;
– Bản sao các giấy tờ sau:
+ Đối với Công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân; Giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên công ty là cá nhân; Người đại diện theo pháp luật của công ty còn hiệu lực;
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực;
+ Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của thành viên công ty đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức ( trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài; hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ khoản 2, Điều 74 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp