Chứng chỉ đại lý thuế là giấy tờ quan trọng đối với người hành nghề tại các đại lý thuế. Để được cấp chứng chỉ đại lý thuế thì cá nhân cần phải đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn để được cấp loại chứng chỉ này theo quy định. Vậy Điều kiện cấp chứng chỉ đại lý thuế theo quy định năm 2022 là gì? Quy trình dự thi cấp chứng chỉ đại lý thuế diễn ra như thế nào theo quy định? Đối tượng nào được miễn môn thi cấp chứng chỉ đại lý thuế? Bài viết “Điều kiện cấp chứng chỉ đại lý thuế năm 2022” sau đây của Luật sư X sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Luật Quản lý thuế 2019
- Thông tư 51/2017/TT-BTC
Khái niệm chứng chỉ đại lý thuế
Đại lý thuế là tổ chức hoạt động kinh doanh dịch vụ về làm các thủ tục thuế, là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ có điều kiện. Đại lý thuế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Doanh nghiệp, thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế theo thỏa thuận với cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế.
Chứng chỉ đại lý thuế hay chứng chỉ hành nghề đại lý thuế. Đây là chứng chỉ được Bộ Tài chính cấp cho những thí sinh đủ điều kiện vượt qua kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, kỳ thi này gồm môn pháp luật về thuế và môn kế toán. Theo quy định, mỗi đại lý thuế muốn đủ điều kiện hoạt động bắt buộc phải có ít nhất 2 nhân viên sở hữu chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Lưu ý: Người có chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định thì được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế mà không phải tham gia kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (Theo khoản 2 Điều 105 Luật quản lý thuế).
Ai đủ điều kiện dự thi cấp chứng chỉ đại lý thuế?
Người dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là người Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên, phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Điều kiện về bằng cấp, chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành, chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành khác mà có tổng số đơn vị học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học của các môn học kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế, phân tích hoạt động tài chính từ 7% trở lên trên tổng số học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học cả khóa học;
- Điều kiện về kinh nghiệm, thời gian công tác thực tế: Có thời gian công tác thực tế về thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên. Thời gian công tác thực tế được tính cộng dồn từ thời gian tốt nghiệp ghi trên bằng đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi;
- Điều kiện về hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định: Nộp đầy đủ hồ sơ dự thi, chi phí dự thi theo quy định.
Điều kiện cấp chứng chỉ đại lý thuế là gì?
Điều kiện cấp chứng chỉ đại lý thuế trong trường hợp thí sinh phải dự thi
Điều kiện được cấp chứng chỉ đại lý thuế trường hợp thí sinh phải dự thi phải đáp ứng được 1 trong 3 trường hợp sau:
+ 02 môn thi phải đạt từ 05 điểm trở lên (đối với thí sinh phải thi cả 02 môn).
+ Đat 05 điểm trở lên đối với môn Pháp luật về thuế (nếu thí sinh được miễn môn kế toán).
+ Đạt 05 điểm trở lên đối với môn kế toán (nếu thí sinh được miễn môn Pháp luật về thuế).
– Điểm của thí sinh sẽ được công bố trong vòng 45 ngày trên trang web của Tổng Cục Thuế (gdt.gov.vn) kể từ ngày kết thúc kỳ thi.
Và trong vòng 15 ngày kể từ ngày công bố điểm thi, thí sinh sẽ được nhận giấy chứng nhận điểm thi do Hội đồng thi cấp. Giấy chứng nhận được gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ mà các bạn đã đăng ký. Hoặc các bạn có thể đến trực tiếp tại Cơ quan thuế (xuất trình CMND).
Lưu ý: Quyền lợi cho các thí sinh trong bảo lưu môn thi.
Chúng ta được quyền bảo lưu 03 NĂM LIÊN TỤC kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận điểm thi hoặc giấy chứng nhận điểm phúc khảo (thời gian nộp đơn phúc khảo là 30 ngày tính từ ngày công bố kết quả).
Trong thời gian bảo lưu, các bạn có thể ôn và đăng ký thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu.
Điều kiện cấp chứng chỉ đại lý thuế trong trường hợp thí sinh được miễn 02 môn thi
Đối với người đáp ứng đủ các điều kiện được miễn cả 02 môn thi Kế toán và Pháp luật về thuế. Nếu muốn có chứng chỉ hành nghề đại lý thuế thì làm hồ sơ xin cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Cụ thể Bộ hồ sơ xin cấp chứng chỉ đối với thí sinh không phải thi 2 môn như sau:
a) Đơn đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế thuộc các trường hợp theo mẫu số 06a, 06b ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền hoặc ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
c) Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành quy định (bản sao có chứng thực).
d) Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) (bản sao có chứng thực).
đ) Hai (02) ảnh mầu cỡ 3×4 chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
e) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính (bản sao có chứng thực) đối với đối tượng được miễn theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 14 Thông tư này; Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó hoặc sổ bảo hiểm xã hội của người dự thi (bản sao có chứng thực) đối với đối tượng được miễn theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 14 Thông tư này.
Đối tượng nào được miễn môn thi cấp chứng chỉ đại lý thuế?
Điều kiện miễn thi môn Pháp luật thuế
- Có thời gian 60 tháng liên tục tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc, giữ ngạch chuyên viên, kiểm tra viên thuế, chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III) và có thời gian làm công tác quản lý thuế hoặc giảng dạy nghiệp vụ thuế tối thiểu 36 tháng (được tính cộng dồn trong 05 năm làm việc đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc);
- Không bị kỷ luật hành chính trong thi hành công vụ từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian 24 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc;
- Đăng ký xét miễn môn thi trong thời gian 36 tháng kể từ tháng nghỉ hưu, nghỉ việc.
Điều kiện miễn môn thi Kế toán
- Người đã tốt nghiệp đại học, sau đại học thuộc ngành, chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán và có thời gian làm kế toán, kiểm toán 60 tháng liên tục trở lên tính đến thời điểm đăng ký xét miễn môn thi.
- Thời gian làm kế toán, kiểm toán được tính sau khi tốt nghiệp đại học, sau đại học thuộc ngành, chuyên ngành kế toán, kiểm toán đến thời điểm đăng ký xét miễn môn thi.
- Người đã đạt yêu cầu môn thi kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao và còn trong thời gian bảo lưu tại kỳ thi cấp chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên do Bộ Tài chính tổ chức.
Quy trình dự thi cấp chứng chỉ đại lý thuế
Bước 1: Nộp hồ sơ dự thi
- Người dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nộp hồ sơ dự thi trực tiếp tại Tổng cục Thuế hoặc nộp qua đường bưu chính.
- Khi nhận hồ sơ dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, nếu kiểm tra thấy hồ sơ không đủ, đúng theo quy định thì Tổng cục Thuế phải thông báo cho người dự thi ngay khi nhận hồ sơ đối với trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ; trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính.
Bước 2: Tổ chức thi
Thời gian tổ chức thi: Hội đồng thi tổ chức thi hàng năm; mỗi năm tổ chức ít nhất 02 kỳ thi.
- Trước ngày thi tuyển ít nhất 60 ngày, Hội đồng thi thông báo chính thức trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và trên các phương tiện thông tin đại chúng về điều kiện, tiêu chuẩn, thời gian, địa điểm thi và các thông tin khác liên quan đến kỳ thi.
- Trước ngày thi tuyển ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi phải thông báo cho thí sinh dự thi các nội dung gồm: số báo danh, môn thi tham dự, thời gian thi, địa điểm thi và các thông tin khác có liên quan.
Bước 3: Chấm thi và công bố kết quả thi:
Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ thi tuyển, Hội đồng thi phải công bố kết quả thi trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày công bố kết quả thi, Hội đồng thi cấp cho người dự thi giấy chứng nhận điểm.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi, thí sinh được làm đơn đề nghị phúc khảo đến Hội đồng thi tổ chức phúc khảo bài thi.
Bước 4: Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
Tổng cục Thuế cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho các thí sinh có kết quả thi đạt yêu cầu sau 15 ngày, kể từ ngày công bố kết quả thi chính thức.
Trong đó, Thí sinh có kết quả thi đạt yêu cầu bao gồm:
- Thí sinh dự thi đạt yêu cầu cả 02 môn thi.
- Thí sinh dự thi đạt yêu cầu môn thi pháp luật về thuế (đối với trường hợp thí sinh dự thi được miễn môn thi kế toán).
- Thí sinh dự thi đạt yêu cầu môn thi kế toán (đối với trường hợp thí sinh dự thi được miễn môn thi pháp luật về thuế).
Môn thi đạt yêu cầu là môn thi đạt điểm từ 5 điểm trở lên chấm theo thang điểm 10.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là các thông tin của Luật sư X về Quy định “Điều kiện cấp chứng chỉ đại lý thuế năm 2022” theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác liên quan như là tư vấn pháp lý về hợp thức hóa lãnh sự có thể tham khảo và liên hệ tới Luật sư X để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.
Mời quý khách liên hệ đến hotline của Luật sư X: 0833.102.102 hoặc liên hệ qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điều 13 Thông tư 117/2012/TT-BTC các môn thi chứng chỉ hành nghề dịch vụ thuế như sau:
– Pháp luật thuế.
– Kế toán trình độ cao đẳng.
– Người dự thi đã sở hữu chứng chỉ hành nghề kế toán, chứng chỉ kiểm toán viên do cơ quan có thẩm quyền cấp
– Người dự thi đã từng có thời gian 5 năm liên tục làm giảng viên môn kế toán trong các trường Đại Học-Cao Đẳng, từ thời điểm thôi việc giảng viên đến khi đăng ký dự thi không quá 3 năm.
– Người làm công việc kế toán trong các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, đươn vị sự nghiệp,… với thời gian liên tục từ 5 năm, có trình trộ cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kế toán – kiểm toán
– Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an;
– Người đang bị cấm hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, kế toán, kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
– Người đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến thuế, tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
– Người bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế, về kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt bằng hình thức khác.