Chào Luật sư, ông tôi mất có để lại di chúc để lại cho tôi một căn nhà tại Quận cầu Giấy. Luật sư cho tôi bây giờ tôi muốn khai nhận căn nhà đó thì phải là những gì? Làm thủ tục thừa kế nhà đất tại Quận Cầu Giấy như thế nào? Mong Luật sư giải đáp
Chào bạn cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.
Căn cứ pháp lý
Quyền thừa kế theo quy định của pháp luật hiện nay
Trường hợp có di chúc, người được chỉ định thừa kế theo di chúc sẽ có quyền thừa kế
Trường hợp không có di chúc, sẽ phân chia thừa kế theo pháp luật
Căn cứ Điều 651 Bộ luật dân sự 2015 quy định về Người thừa kế theo pháp luật
Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
- Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
- Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
- Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản
Điều kiện thực hiện quyền thừa kế
Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện quyền thừa kế như sau:
“1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.”
Căn cứ vào quy định trên thì nhiều người nhầm tưởng rằng phải có Giấy chứng nhận mới được chia thừa kế nhà đất. Tuy nhiên cần hiểu đúng về quy định trên áp dụng trong trường hợp nào để bảo đảm quyền của người thừa kế.
Xác định di sản thừa kế là nhà đất
Căn cứ Điều 612 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di sản thừa kế như sau:
“Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.”
Theo đó, phần tài sản chung của người chết trong tài sản chung với người khác chủ yếu gồm các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Nhà đất là tài sản chung của vợ chồng.
Trường hợp 2: Nhà đất là tài sản chung của hộ gia đình sử dụng đất.
Trường hợp 3: Nhà đất của nhiều người cùng nhau góp tiền nhận chuyển nhượng mà không phải là thành viên trong hộ gia đình hoặc vợ chồng.
Các bước khai nhận di sản thừa kế
Thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc.
Bộ hồ sơ yêu cầu công chứng gồm:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Giấy chứng tử của bố bạn;
– Di chúc;
– Chứng minh nhân dân, Hộ khẩu thường trú của mẹ bạn;
Bước 1: Công chứng văn bản khai nhận di sản, văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
Theo quy định tại Điều 58 Luật Công chứng năm 2014, để thực hiện công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế hoặc chứng nhận văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế thì người yêu cầu công chứng phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau đây:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Bản sao di chúc nếu thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng nếu chia thừa kế theo pháp luật;
- Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết;
- Giấy đăng ký kết hôn của người để lại di sản, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có)…;
- Dự thảo Văn bản khai nhận di sản thừa kế (nếu có);
- Các giấy tờ nhân thân của người khai nhận di sản thừa kế bao gồm: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú…
- Các giấy tờ về tài sản như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký xe ô tô…
- Các giấy tờ khác về tình trạng tài sản chung/riêng như bản án ly hôn, văn bản tặng cho tài sản, thỏa thuận tài sản chung/riêng…
- Hợp đồng ủy quyền (nếu có trong trường hợp nhiều người được nhận thừa kế nhưng không chia di sản)…
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và giấy tờ như trên thì bạn nộp hồ sơ tại các tổ chức hành nghề công chứng gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
Lưu ý với những giấy tờ yêu cầu bản sao thì bắt buộc phải mang theo bản chính để đối chiếu.
Bước 2: Công chứng viên kiểm tra hồ sơ công chứng
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Công chứng viên hướng dẫn và yêu cầu bổ sung các giấy tờ còn thiếu.
Trường hợp hồ sơ không có cơ sở để giải quyết thì Công chứng viên giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản
Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản.
Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó. Sau 15 ngày niêm yết, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết.
Sau khi nhận được niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo thì tổ chức hành nghề công chứng thực hiện giải quyết hồ sơ:
- Trường hợp đã có dự thảo Văn bản khai nhận di sản thì Công chứng viên kiểm tra các nội dung trong văn bản đảm bảo không có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội…
- Trường hợp chưa có dự thảo thì Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người khai nhận di sản. Sau khi soạn thảo xong, người thừa kế đọc lại nội dung, đồng ý và sẽ được Công chứng viên hướng dẫn ký vào Văn bản khai nhận di sản thừa kế.
Trước khi ký xác nhận vào Lời chứng và từng trang của Văn bản khai nhận di sản thì Công chứng viên yêu cầu người thừa kế xuất trình bản chính các giấy tờ đã nêu ở trên để đối chiếu. Sau khi ký xong sẽ tiến hành thu phí, thù lao công chứng, các chi phí khác và trả lại bản chính Văn bản khai nhận cho người thừa kế.
Quy trình chuyển quyền thừa kế đất đai
Sau phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế thì người sử dụng đất phải đăng ký biến động Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phân chia xong di sản
Các bước chuyển quyền thừa kế đất đai như sau:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, để thực hiện thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai thì bạn cần chuẩn bị hồ sơ như sau:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Văn bản về thừa kế nhà đất theo quy định (di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản từ chối nhận di sản, bản án nếu có tranh chấp,…);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế.
Sau đó, bạn nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký đất đai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có nhà đất.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai thông báo cho các bên chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 3: Trả kết quả
Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, các bên nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại nơi đã nộp hồ sơ.
Dịch vụ làm thủ tục thừa kế nhà đất tại Quận Cầu Giấy năm 2022
Nếu bạn gặp khó khăn trong vấn đề làm thủ tục thừa kế nhà đất tại Quận Cầu Giấy. Hãy sử dụng Dịch vụ làm thủ tục thừa kế nhà đất Quận Cầu Giấy của Luật sư X. Luật sư X chuyên tư vấn, soạn thảo hợp đồng; và tiến hành hỗ trợ các thủ tục liên quan đến làm thủ tục thừa kế nhà đất Quận Cầu Giấy theo quy định của pháp luật một cách nhanh nhất và chính xác nhất.
Khi sử dụng làm thủ tục thừa kế nhà đất Quận Cầu Giấy của Luật sư X. Chúng tôi sẽ thực hiện:
- Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến làm thủ tục thừa kế nhà đất Quận Cầu Giấy
- Tư vấn nội dung thủ tục để làm thủ tục thừa kế nhà đất Quận Cầu Giấy
- Rà soát, đại diện khách hàng thực hiệnthủ tục thừa kế nhà đất Quận Cầu Giấy
Tại sao nên sử dụng dịch vụ tư vấn của Luật sư X
Đến dịch vụ của Luật sư X bạn sẽ được phục vụ những tiện ích như:
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: làm thủ tục thừa kế nhà đất là thủ tục khá phức tạp. Nếu không hiểu rõ sẽ mất rất nhiều thời gian, công sức, tiền bạc. Chính vì vậy mà khi sử dụng dịch vụ của Luật sư X; quý khách hàng sẽ được tư vấn tận tình; tránh được nhiều rủi ro pháp lý.
Đúng thời hạn: Với phương châm “Đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chũng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư X có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Video Luật sư X giải đáp thắc mắc thừa kế nhà đất
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về “Dịch vụ làm thủ tục thừa kế nhà đất tại Quận Cầu Giấy năm 2022”. Nếu quý khách có nhu cầu pháp lý liên quan mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Mời bạn xem thêm
- Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất
- Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua nhà
- Dịch vụ làm thủ tục tặng cho nhà đất tại Quận Cầu Giấy năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Điều kiện để di chúc hợp pháp được quy định rõ tại khoản 1 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
“1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.”
Thời hiệu thừa kế
Khoản 1 Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời hiệu thừa kế như sau:
“1. Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó. Trường hợp không có người thừa kế đang quản lý di sản thì di sản được giải quyết như sau:
a) Di sản thuộc quyền sở hữu của người đang chiếm hữu theo quy định tại Điều 236 của Bộ luật này;
b) Di sản thuộc về Nhà nước, nếu không có người chiếm hữu quy định tại điểm a khoản này.”
Như vậy, nếu trên 30 năm kể từ thời điểm người chết để lại di sản mà không có yêu cầu chia di sản thì nhà đất thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó.
Nghĩa vụ tài chính trong trường hợp này gồm có:
– Lệ phí trước bạ: Bằng 0,5% giá trị QSDĐ cụ thể Tiền lệ phí phải nộp = (Diện tích đất) x (Giá đất) x 0,5%
– Thuế thu nhập cá nhân: là 2% theo chuyển nhượng bất động sản.
– Lệ phí địa chính: Căn cứ vào từng quyết định của địa phương
– Lệ phí thẩm định: Căn cứ pháp lý tùy thuộc vào từng địa phương