Trong tất cả các loại tài sản được pháp luật ghi nhận và điều chỉnh, nhà đất được coi là một trong những tài sản đặc biệt, mặc dù đất đai được ghi nhận là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện sở hữu, người dân được trao quyền sử dụng nhưng người sử dụng đất được quyền định đoạt đối với đất đai mà mình đã được Nhà nước giao quyền sử dụng như tặng cho, để lại thừa kế, chuyển nhượng, góp vốn,…
Trong các quyền được liệt kê như trên thì quyền tặng cho sử dụng Nhà đất cho người khác là thể hiện ý chí tụ định đoạt của người được nhà nước trao quyền sử dụng đất mà còn thể hiện tính nhân văn cao, đặc biệt là là đối với việ tặng cho về quyền sử dụng đất giữa cha mẹ với con cái. Vậy thủ tục tặng cho nhà đất được thực hiện như thế nào? Luật sư X mời bạn tham khảo Dịch vụ làm thủ tục tặng cho Nhà đất năm 2022 của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
- Luật công chứng năm 2014
- Luật đất đai 2013
- Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007
- Nghị định 10/2022/NĐ-CP
- Nghị định 23/2015/NĐ-CP
- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
Khái quát về tặng cho quyền sử dụng đất
Tặng cho quyền sử dụng đất là một quyền được ghi nhận trong Luật đất đai 2013. Tặng cho quyền sử dụng đất thực chất củng chỉ là một dạng đặc biệt của chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhưng việc chuyển nhượng này có giá trị thanh toán bằng không. Tặng cho quyền sử dụng đất là việc chuyển quyền sử dụng đất từ chủ thể này sang chủ thể khác mà không có sự đền bù về mặt vật chất.
Tặng cho quyền sử dụng đất là một dạng của tặng cho tài sản được quy định như sau: “tặng cho quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các hên, theo đó bên tặng cho giao quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, còn bên được tặng cho đồng ý nhận theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai”. Như vậy, tặng cho quyền sử dụng đất được các nhà làm luật thừa nhận là sự thoả thuận về việc chuyển quyền sử dụng đất giữa bên tặng cho và bên được tặng cho, theo đó, bên tặng cho giao quyền sử dụng đất của mình cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, còn bên được tặng cho đồng ý nhận quyền sử dụng đất theo đúng quy định của Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.
Vì tặng cho quyền sử dụng đất khi các bên đã thoả thuận và thực hiện theo đúng yêu cầu của pháp luật về đất đai thì được Nhà nước thừa nhận và hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất được coi là có hiệu lực, nó là cơ sở pháp lý xác định việc chuyển quyền sử dụng đất từ bên tặng cho sang bên được tặng cho một cách hợp pháp và là một căn cứ để xác định quyền sử dụng đất của bên được tặng cho, nó còn là một phương tiện pháp lý quan trọng, bảo đảm cho việc dịch chuyển quyển sử dụng đất từ bên tặng cho sang bên được tặng cho nhằm thoả mãn các nhu cầu sử dụng đất, cho nên về phương diện khách quan chưa được khái niệm đề cập.
Tặng cho quyền sử dụng đất được khái quát như sau: Tặng cho quyền sử dụng đất là sự thoả thuận bằng văn bản hợp đồng giữa bên tặng cho và bên được tặng cho, theo đó bên tặng cho giao quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu bền bù, còn bên được tặng cho đồng ý nhận theo quy định của Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai. Đồng thời, nó còn là một phương tiện pháp lý quan trọng bảo đảm cho việc dịch chuyển quyền sử dụng đất từ bên tặng cho sang bên nhận tặng cho nhằm thoả mãn các nhu cầu về sử dụng đất.
Điều kiện chung để tặng cho quyền sử dụng đất
Điều kiện để có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất cơ bản có các quy định như sau:
- Người sử dụng đất phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với mảnh đất có dự định chuyển nhượng trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều 186 và Khoản 1 Điều 168 Luật đất đai năm 2013.
- Miếng đất chuyển nhượng không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
- Mảnh đất chuyển nhượng phải nằm trong thời hạn sử dụng đất.
Và đặc biệt là việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải thực hiện việc đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và có hiệu lực bắt đầu từ khi làm thủ tục đăng ký vào sổ địa chính.
Thủ tục thủ tục tặng cho Nhà đất năm 2022
Bước 1: Lập hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.
Bước đầu tiên là các bên cần phải soạn thảo, lập một bản hợp đồng tặng cho đất đai. Tùy từng trường hợp cụ thể, nhu cầu tặng cho đất khác nhau. Có thể là một phần hay toàn bộ. Là tặng cho đất hay bao gồm cả tài sản gắn liền với đất mà nội dung có thể khác nhau. Tuy nhiên, hợp đồng tặng cho đất đai cũng cần đảm bảo một số nội dung cơ bản theo quy đinh.
Bước 2: Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.
- Theo quy định, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Khi thực hiện thủ tục công chứng hoặc chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng nhà đất, các bên cần chuẩn bị các giấy tờ theo quy định tại Luật công chứng năm 2014 và Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:
- Phiếu yêu cầu công chứng.
- Hợp đồng tặng cho các bên soạn trước.
- Bản sao giấy tờ tùy thân của các bên. Là chứng minh nhân dân, Căn cước công dân. Hộ chiếu của các bên tham gia tham gia ký kết hợp đồng.
- Sổ hộ khẩu bản sao công chứng chứng thực.
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho.
- Những giấy tờ khác xác nhận tình trạng hôn nhân của các bên. Có thể là giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Quyết định ly hôn trong trường hợp các bên đã ly hôn.
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc quyền sử dụng đất. Các giấy tờ này có thể là di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế. Văn bản cam kết về tài sản, Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.
- Văn bản cam kết của các bên giao dịch về đối tượng giao dịch là có thật
- Các bên lựa chọn một tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất.
- Công chứng viên trực tiếp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ tặng cho đất đai. Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của văn bản tặng cho. Trường hợp văn bản không đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ bổ sung, sửa đổi. Nếu văn bản đã đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian để các bên ký văn bản.
- Công chứng viên giải thích quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý cho các bên. Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của các bên người yêu cầu công chứng. Hướng dẫn ký, điểm chỉ vào Hợp đồng tặng cho đất đai trước mặt Công chứng viên. Chuyên viên pháp lý soạn thảo lời chứng. Công chứng viên thực hiện ký nhận vào Hợp đồng và lời chứng.
- Công chứng viên chuyển hồ sơ để đóng dấu, lấy số công chứng. Sau khi thu thu phí công chứng sẽ trả hồ sơ cho các bên tham gia ký hợp đồng tặng cho.
Bước 3: Kê khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ.
Việc tặng cho quyền sử dụng đất phải nộp các loại thuế, phí, lệ phí sau đây:
Thuế thu nhập cá nhân khi tặng cho quyền sử dụng đất
- Phần giá trị quà tặng vượt trên 10 triệu đồng phải tính thuế. Việc tính thuế trong trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất căn cứ vào bảng giá đất của UBND cấp tỉnh tại thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký sang tên.
- Mức thuế suất trong trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất là 10% giá trị quyền sử dụng đất tặng cho.
- Theo quy định tại Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 thì: “Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.” được miễn thuế.
Lệ phí trước bạ
- Mức đóng lệ phí trước bạ là 0,5% Giá trị quyền sử dụng đất tặng cho.
- Tuy nhiên căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì việc tặng cho quyền sử dụng đất giữa những đối tượng sau được miễn lệ phí trước bạ: “Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau”.
Phí, lệ phí khác
- Phí, lệ phí công chứng/chứng thực Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại thông tư số 257/2016/TT-BTC.
- Lệ phí thẩm định hồ sơ sang tên: 0,15% giá trị quyền sử dụng đất những không vượt quá 5 triệu đồng.
- Lệ phí cấp sổ.
Bước 4: Thực hiện thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Sau khi có hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đã được công chứng/chứng thực có thể tiến hành thủ tục đăng ký sang tên tại văn phòng đăng ký đất đai như sau:
- Nộp hồ sơ giấy tờ đến Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất, trong trường hợp chỉ tặng cho đối với một phần quyền sử dụng nhà đất thì trước khi nộp hồ sơ cần đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành đo đạc tách thửa.
- Văn phòng đăng ký đất đai sau khi xác định hồ sơ giấy tờ đã đầy đủ và hợp lệ sẽ phải thực hiện các việc sau:
- Xác định về nghĩa vụ tài chính mà người có yêu cầu phải thực hiện tại cơ quan thuế đồng thời thông báo đến người có yêu cầu nếu thuộc trường hợp phải đóng thuế.
- Ghi nhận nội dung biến động cho người nhận tặng cho quyền sử dụng nhà đất và cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính
- Về hồ sơ, theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (Sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 33/2017/TT-BTNMT), người có yêu cầu cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau:
- Mẫu đơn theo quy định yêu cầu đăng ký biến động về nhà đất.
- Hợp đồng tặng cho đối với quyền sử dụng nhà đất đã được công chứng, chứng thực hợp lệ.
- Giấy chứng nhận về quyền sử dụng, quyền sở hữu đối với nhà đất bản gốc.
Thời hạn giải quyết:
- Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn giải quyết do UBND cấp tỉnh quy định, cụ thể:
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Không quá 20 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật. Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã. Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. không tính thời gian xem xét xử lý trường hợp vi phạm pháp luật. Không tính thời gian trưng cầu giám định.
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Không quá 20 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn.
Dịch vụ làm thủ tục tặng cho Nhà đất nhanh chóng, trọn gói
Khi sử dụng Dịch vụ làm thủ tục tặng cho Nhà đất của Luật sư X. Luật sư X sẽ thực hiện:
- Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến hợp đồng tặng cho;
- Tư vấn nội dung, hình thức hợp đồng tặng cho;
- Tư vấn soạn thảo hợp đồng tặng cho tài sản;
- Kiểm ta rà soát, đại diện khách hàng soạn thảo hợp đồng tặng cho;
- Tư vấn điều kiện tặng cho tài sản;
- Tư vấn thời hiệu có hiệu lực của hợp đồng tặng cho;
- Tư vấn, tham gia giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tặng cho;
- Đại diện quyền lợi của khách hàng khi phát sinh tranh chấp;
- Tư vấn các quy định pháp luật chuyên ngành liên quan đến hợp đồng tặng cho.
Ưu điểm dịch vụ của Luật sư X
Bạn muốn tặng cho ai một mảnh đất, một căn nhà, bạn băn khoăn về các thủ tục, thuế liên quan đến thủ tục tặng cho. Hãy lựa chọn dịch vụ Thủ tục tặng cho bất động sản trọn gói của Luật sư X, chúng tôi sẽ giúp bạn nhanh chóng đạt được mục đích của mình với mức giá hợp lý nhất.
Công ty Luật sư X đã tiến hành và thực hiện thành công thủ tục tặng cho bất động sản cho nhiều khách hàng. Với nhiều năm kinh nghiệm và đội ngũ luật sư giỏi, cũng như phong cách làm việc chuyên nghiệp, tận tâm, chúng tôi đảm bảo sẽ giúp khách hàng nhanh chóng đạt được mục tiêu mong muốn.
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc làm thủ tục tặng cho Nhà đất. Hãy sử dụng Dịch vụ làm thủ tục tặng cho Nhà đất của chúng tôi. Luật sư X chuyên tư vấn, soạn thảo hợp đồng; và tiến hành các thủ tục tặng cho nhà đất theo quy định của pháp luật một cách nhanh nhất và chính xác nhất.
Video Luật sư X giải đáp thắc mắc về tặng cho nhà, đất
Có thể bạn quan tâm
- Thời hạn giải quyết tố cáo là bao lâu theo quy định 2022?
- Tội đánh bạc qua mạng sẽ bị xử lý như thế nào?
- Lỗi đi ngược chiều phạt bao nhiêu theo quy định năm 2022
- Ai có trách nhiệm khai báo tạm trú cho người nước ngoài năm 2022?
Thông tin liên hệ
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Dịch vụ làm thủ tục tặng cho Nhà đất năm 2022” Luật sư X tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý về mẫu đơn xin trích lục bản án ly hôn… Nếu qúy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư X thông qua số hotline:0833.102.102. Chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng. Hoặc quý khách hàng tham khảo thêm qua các kênh sau:
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Khi được cấp Giấy chứng nhận cho đất không có giấy tờ thì người sử dụng đất phải nộp các khoản tiền sau:
+ Tiền sử dụng đất(nếu thuộc trường hợp phải nộp).
+ Lệ phí trước bạ.
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận.
+ Phí thẩm định hồ sơ.
Giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện được quy định tại Điều 117 của Bộ luật này thì vô hiệu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác.
+ Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội
+ Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo
+ Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện
+ Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn
+ Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép
+ Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình
+ Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức
Thời gian mà bạn được công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất được quy định như sau:
+ Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng.
+ Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc.