Việc điều chỉnh, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT) liên quan trực tiếp đến hoạt động của Doanh nghiệp, nếu không bổ sung, sửa đổi Doanh nghiệp có thể bị phạt tiền hoặc bị thu hồi GCNĐKĐT. Vì vậy hãy cùng Luật sư X tìm hiểu các quy định của pháp luật về điều chỉnh GCNĐKĐT như thế nào nhé.
Căn cứ pháp lý
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?
Luật đầu tư 2020 có giải thích khái niệm giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại khoản 11 Điều 3 như sau: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
Theo đó có thể hiểu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một loại giấy phép hoạt động được cơ quan cơ thẩm quyền ban hành cho những chủ thể là cá nhân hoặc tổ chức đáp ứng đủ các điều kiện mà pháp luật quy định, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một trong những giấy tờ cần thiết để có thể thành lập một công ty nước ngoài ở Việt Nam.
Các trường hợp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
khi doanh nghiệp có phát sinh thay đổi các nội dung trên Giấy phép được liệt kê dưới đây thì phải thực hiện thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư.
Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung GCNĐKĐT
Điều 40 Luật Đầu Tư Năm 2020
– Tên dự án đầu tư.
– Nhà đầu tư.
– Mã số dự án đầu tư.
– Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
– Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
– Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
– Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
– Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
- Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
– Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
– Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
Nhà đầu tư có dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư;
- Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;
- Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;
- Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
- Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
Tại Điều 41 Luật Đầu tư năm 2020 quy định trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư có quyền điều chỉnh mục tiêu, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư, sáp nhập các dự án hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án, sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh hoặc các nội dung khác và phải phù hợp với quy định của pháp luật.
Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh GCNĐKĐT trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung GCNĐKĐT
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ
Để thực hiện điều chỉnh GCNĐKĐT, nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị bộ hồ sơ với đầy đủ các chứng từ, giấy tờ theo quy định của Luật Đầu tư 2020, được hướng dẫn bởi Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Bộ hồ sơ đầy đủ và chi tiết được nêu ra ở mục bên dưới.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị bộ hồ sơ, nhà đầu tư tiến hành nộp hồ sơ tại Cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Thông tin về Cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư được in trên cùng bên trái của giấy chứng nhận hoặc ở phần con dấu xác nhận.
Bước 3: Nhận kết quả
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và tiến hành xem xét tính hợp lệ của hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp GCNĐKĐT đã điều chỉnh cho nhà đầu tư.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không chính xác, Cơ quan có thẩm quyền sẽ từ chối điều chỉnh và thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư (có nêu rõ lý do) để yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Lưu ý: Nhà đầu tư phải làm thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 trong trường hợp việc điều chỉnh GCNĐKĐT làm thay đổi thông tin liên quan trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
Nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin giấy phép đầu tư ở cơ quan nào thì sẽ thực hiện đăng ký thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư tại cơ quan đó. Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy phép đầu tư gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh GCNĐKĐT;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;
- Tài liệu khác liên quan đến các nội dung điều chỉnh như: giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư; đề xuất dự án đầu tư; bản sao báo cáo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; đề xuất nhu cầu sử dụng đất/bản sao hợp đồng thuê địa điểm; Giải trình về sử dụng công nghệ (Điểm d Khoản 2 Điều 40 Luật Đầu tư 2014).
Thay đổi tên nhà đầu tư có cần điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư không?
Theo quy định tại Điều 47 Nghị định 31/2021/NĐ-CP thì trường hợp thay đổi tên nhà đầu tư cần phải làm thủ tục điều chỉnh GCNĐT
Như vậy Thay đổi tên nhà đầu tư có cần phải điều chỉnh GCNĐKĐT
Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư mất thời gian bao lâu?
Theo quy định luật đầu tư 2020, thời gian cấp GCNĐT điều chỉnh là 15 ngày làm việc kể từ khi cơ quan đăng ký đầu tư nhận được hồ sơ hợp lệ. (Trừ trường hợp thay đổi tên dự án, thay đổi tên nhà đầu tư là 03 ngày làm việc)
Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan nào?
Điều chỉnh GCNĐKĐT tại:
– Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
– Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
– Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi GCNĐKĐT đối với dự án đầu tư sau đây:
- Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
- Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
- Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Các dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra điều chỉnh đầu tư: các dự án mà sau khi điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn, dự án đó thuộc các trường hợp sau: dự án có vốn đầu tư nước ngoài sau khi điều chỉnh thuộc diện thẩm tra cấp GCNĐKĐT; dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
- Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư gồm: văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; giải trình lý do điều chỉnh; những thay đổi so với nội dung đã thẩm tra khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư; báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp.
- Thời hạn thực hiện: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư tổ chức thẩm tra những nội dung điều chỉnh và đổi Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp dự án đầu tư sau khi điều chỉnh trở thành dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với lĩnh vực đầu tư chưa có trong quy hoạch hoặc chưa có điều kiện đầu tư được pháp luật quy định, thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định trước khi điều chỉnh, bổ sung nội dung GCNĐKĐT
Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư mất lệ phí bao nhiêu?
Hiện tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không phải nộp phí, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh khi làm thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư.
Dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư trọn gói, giá rẻ 2022
Việc thực hiện thủ tục xin điều chỉnh GCNĐKĐT thường gặp vướng mắc dẫn đến việc gia hạn thời hạn và từ chối đăng ký thay đổi dự án đầu tư. Do đó vậy Luật sư X cung cấp dịch vụ điều chỉnh GCNĐKĐT trọn gói, giá rẻ 2022. Sử dụng dịch vụ của chúng tôi quý khách hàng sẽ được chúng tôi tư vấn, soạn thảo giấy tờ hồ sơ cần thiết như:
- Soạn thảo hồ sơ điều chỉnh GCNĐT theo quy định của pháp luật
- Đại diện theo ủy quyền của khách hàng thực hiện các thủ tục để điều chỉnh GCNĐT tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Thay mặt khách hàng theo dõi quá trình thụ lý hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, giải trình với các cơ quan nhà nước về các vấn đề liên quan đến hồ sơ để được điều chỉnh GCNĐT
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu; về các vấn đề liên quan đến Đăng ký bảo vệ thương hiệu; đăng ký lại giấy khai sinh bị mất; Cấp phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam… của Luật sư X. Hãy liên hệ hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Câu trả lời là có. Tại Điều 39 Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn về thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực tuyến cụ thể như sau:
(1) Đối với các dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư được lựa chọn nộp hồ sơ cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng bản giấy theo quy định tại các Điều 36 và 47 của Nghị định này hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo một trong hai hình thức: sử dụng chữ ký số hoặc không sử dụng chữ ký số.
(2) Hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực tuyến bao gồm các dữ liệu theo quy định của Nghị định này và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử, có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ bằng bản giấy.
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Tên dự án đầu tư.
2. Nhà đầu tư.
3. Mã số dự án đầu tư.
4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).