Khi thực hiện một hoạt động thương mại, việc đăng ký kinh doanh công ty là cần thiết. Tùy theo mục đích hoạt động, quy mô, lĩnh vực hoạt động, số lượng lao động… mà các chủ thể kinh doanh có thể lựa chọn loại hình phù hợp. Hiện nay, khi tiến hành các hoạt động kinh doanh, các cá nhân và công ty có thể lựa chọn hình thức công ty hoặc thành lập hộ kinh doanh. Mỗi loại hình kinh doanh đều có những ưu nhược điểm riêng. Để dễ dàng hơn cho khách hàng thực hiện đăng ký kinh doanh. Chúng tôi cung cấp Dịch vụ đăng ký kinh doanh công ty trọn gói uy tín năm 2022. Mời các bạn tham khảo nhé
Căn cứ pháp lý
Tra cứu đăng ký kinh doanh công ty
Tra cứu đăng ký kinh doanh hay còn gọi là tra cứu thông tin doanh nghiệp. Hiện nay Có 3 cách tra cứu đăng ký kinh doanh:
Tra cứu thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn
Bước 2: Nhập mã số thuế/mã số doanh nghiệp hoặc tên doanh nghiệp vào ô tìm kiếm ở góc trái trên cùng rồi click vào nút tìm kiếm
Bước 3: Sau khi ấn vào nút tìm kiếm, kết quả sẽ hiện ra chứa tên doanh nghiệp cần tìm.
Nếu tìm theo mã số thuế/mã số doanh nghiệp sẽ hiển thị kết quả chính xác doanh nghiệp cần tìm.
Trường hợp tìm theo tên, kết quả hiển thị ra sẽ là các doanh nghiệp có tên giống hoặc gần giống. Người tìm kiếm nhấp vào doanh nghiệp cần tìm để xem thông tin chi tiết.
Kết quả hiển thị trên trang Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sẽ bao gồm các thông tin sau đây:
- Tên doanh nghiệp; Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài; Tên doanh nghiệp viết tắt;
- Tình trạng hoạt động;
- Mã số doanh nghiệp;
- Loại hình pháp lý;
- Ngày bắt đầu thành lập;
- Tên người đại diện theo pháp luật;
- Địa chỉ trụ sở chính;
- Ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Gửi công văn đến Phòng Đăng ký kinh doanh
Theo Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT tổ chức, cá nhân có thể đề nghị để được cung cấp thông tin quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và phải trả phí theo quy định.
Theo đó, nếu cá nhân, tổ chức có nhu cầu tra cứu thông tin doanh nghiệp thì có thể gửi đơn đề nghị (đối với cá nhân) hoặc công văn (đối với tổ chức). Trong đó ghi rõ các thông tin quan trọng như: doanh nghiệp muốn được cung cấp thông tin, lý do xin cung cấp, những thông tin cần cung cấp…
Nếu được chấp thuận, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ có văn bản trả lời kèm thông tin doanh nghiệp cần cung cấp.
Tra cứu thông tin doanh nghiệp Tổng cục thuế
Hiện nay, Tổng cục Thuế đã tích hợp tính năng tra cứu thông tin doanh nghiệp nội thuế tại địa chỉ: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp
Tại đây, chỉ điền thông tin về mã số thuế của doanh nghiệp, tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở, số CMND/CCCD và mã xác nhận, có thể tra cứu được thông tin về doanh nghiệp.
Tra cứu thông tin doanh nghiệp nước ngoài
Một số tỉnh, thành hiện nay đã cung cấp thông tin về doanh nghiệp nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Sở Công Thương.
Tại đây, chỉ cần nhập tên doanh nghiệp/thương nhân, chọn Quốc gia và kèm theo một số nội dung khác, có thể tra cứu được thông tin về doanh nghiệp nước ngoài, bao gồm cả địa chỉ và ngành, nghề kinh doanh.
Đăng ký kinh doanh công ty cổ phần
Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có tối thiểu 03 cổ đông và không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì?
Theo Quyết định 855/QĐ-BKHĐT, hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những giấy tờ sau:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu.
– Dự thảo điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức).
– Danh sách cổ đông sáng lập:
- Danh sách cổ đông sáng lập lập theo mẫu.
- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu.
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu.
– Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (đối với doanh nghiệp xã hội);
– Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội. (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội);
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cổ đông.
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp tổ chức là cơ quan nhà nước) và văn bản uỷ quyền kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Trường hợp không phải chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
+ Đối với công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Kèm theo văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
Giấy đăng ký kinh doanh công ty cổ phần
Khi thành lập công ty cổ phần thì bạn cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, trong đó có Giấy đăng ký kinh doanh công ty cổ phần (giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần). Mẫu Giấy đăng ký kinh doanh công ty cổ phần được quy định tại Phụ lục I-4 của Thông tư 01/2021/TT-BTC ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Mẫu giấy đăng ký kinh doanh công ty cổ phần
Đăng ký kinh doanh công ty TNHH
Loại hình công ty TNHH là loại hình khá được ưa chuộng bởi nhiều ưu điểm. Có 2 loại hình công ty TNHH đó là TNHH 1 thành viên và TNHH 2 thành viên
Thủ tục đăng ký kinh doanh công ty TNHH
Bước 1: Chuẩn bị thông tin thành lập công ty TNHH
- Chọn loại hình công ty: Để chọn loại hình công ty phù hợp thì dựa vào số lượng thành viên góp vốn:
- Nếu công ty chỉ có 1 người góp vốn thì chọn thành lập Công ty TNHH 1 thành viên.
- Nếu công ty có từ 2 người góp vốn trở lên nhưng không vượt quá 50 người thì chọn thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
- Đặt tên công ty: phải có đầy đủ 2 yếu tố: loại hình công ty và tên riêng của công ty.
- Loại hình công ty: Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên.
- Tên riêng của công ty phải được viết thành những chữ cái trong “bảng 24 chữ cái Tiếng Việt”. Kèm theo một số chữ khác: J, W, F, Z và ký tự.
- Địa chỉ đặt trụ sở cho công ty: phải là địa chỉ chính xác, cụ thể, rõ ràng để giao dịch, hoạt động kinh doanh thực tế. Và trụ sở công ty có treo bảng hiệu.
- Vốn điều lệ công ty: là số vốn mà doanh nghiệp tự đăng ký để hoạt động.
- Ngành nghề kinh doanh: là những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Những ngành nghề có điều kiện kinh doanh phải đáp ứng đủ yêu cầu hoạt động của ngành.
- Người đại diện pháp luật: là người quản lý, điều hành trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Là người đại diện cho công ty làm các thủ tục, ký kết giấy tờ với cơ quan nhà nước hoặc cá nhân, tổ chức khác.
Bước 2: Tra cứu, xác minh thông tin
Mỗi thông tin thành lập đều có quy định riêng, bạn cần đảm bảo các thông tin đã đáp ứng quy định trước khi soạn hồ sơ thành lập. Có thể được tóm tắt như sau:
- Tên công ty: Không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên đã đăng ký kinh doanh trước đó.
- Địa chỉ thành lập: Không được là nhà chung cư, nhà tập thể, trừ khi chứng minh được mục đích sử dụng theo quy hoạch xây dựng là toà nhà văn phòng, dùng cho mục đích kinh doanh.
- Ngành nghề kinh doanh: Không giới hạn, có thể đăng ký dự phòng (không bắt buộc phải có hoạt động).
- Vốn điều lệ: Đăng ký phù hợp với vốn thực góp, phù hợp với ngành nghề kinh doanh và phù hợp với quy mô, trị giá giao dịch có thể phát sinh.
Bước 5: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp có thể trực tiếp đến nộp hồ sơ tại Sở KH&ĐT tỉnh/thành phố, nếu không có thể nộp qua internet qua cổng thông tin.
Bước 6: Bổ sung thông tin
Trong vòng 03 ngày làm việc, Sở KH&ĐT ra thông báo bổ sung, sửa đổi thông tin (nếu hồ sơ chưa hợp lệ).
Bước 7: Nhận kết quả
Nếu hồ sơ hợp lệ, đến Sở Kế hoạch và đầu tư nhận Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Bước 8: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty TNHH
Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty TNHH cần phải có:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên góp vốn (nếu là công ty TNHH 2 thành viên trở lên);
- Nếu không phải là người đại diện thì cần giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ.
- Một số giấy tờ tùy thân:
- CMND bản sao công chứng không quá 3 tháng, căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực (nếu thành viên là cá nhân);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập (nếu là tổ chức);
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Giấy đăng ký kinh doanh công ty TNHH
Hiện nay loại hình công ty TNHH bao gồm có công ty TNHH 2 thành viên và công ty TNHH 1 thành viên. Vì vậy sẽ có 2 loại Giấy đăng ký kinh doanh công ty TNHH. Cụ thể mời bạn theo dõi mẫu dưới đây nhé
Mẫu đăng ký kinh doanh công ty TNHH
Mẫu đăng ký kinh doanh công ty TNHH một thành viên:
Đăng ký kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên
Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định.
Công ty TNHH thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty TNHH hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định. Tuy nhiên không được phát hành cổ phần. Trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Thủ tục Đăng ký kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật.
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài; bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định.
5. Văn bản ủy quyền: Trong trường hợp bạn không trực tiếp thực hiện thủ tục mà nhờ người khác thực hiện thay thì sẽ cần có văn bản ủy quyền.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Sau khi hoàn tất hồ sơ, công ty bạn cần nộp hồ sơ với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
- Trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua mạng thông tin điện tử.
Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Thực hiện thủ tục sau đăng ký kinh doanh
- Thủ tục thuế, Bảo hiểm xã hội, Đăng ký lao động.
- Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
- Thông báo mẫu dấu.
- Đăng ký mã số xuất nhập khẩu.
- Định giá tài sản góp vốn. Làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản có đăng ký; quyền sử dụng đất, giao nhận tài sản không đăng ký quyền sở hữu.
- Thoả mãn và cam kết thực hiện những điều kiện của ngành nghề sau khi đăng ký Doanh nghiệp.
Đăng ký kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên
Để tiến hành thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên, công ty bạn phải trải qua các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ doanh nghiệp Nhà nước); của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
4. Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
5. Văn bản ủy quyền: Trong trường hợp bạn không trực tiếp thực hiện thủ tục mà nhờ người khác thực hiện thay thì sẽ cần có văn bản ủy quyền.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Sau khi hoàn tất hồ sơ, công ty bạn cần nộp hồ sơ với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
- Trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua mạng thông tin điện tử.
Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Thực hiện thủ tục sau đăng ký kinh doanh
Thủ tục sau đăng ký kinh doanh của công ty TNHH một thành viên có thể bao gồm:
- Thủ tục thuế, Bảo hiểm xã hội, Đăng ký lao động.
- Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
- Thông báo mẫu dấu.
- Đăng ký mã số xuất nhập khẩu.
- Định giá tài sản góp vốn. Làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản có đăng ký; quyền sử dụng đất, giao nhận tài sản không đăng ký quyền sở hữu.
- Thoả mãn và cam kết thực hiện những điều kiện của ngành nghề sau khi đăng ký Doanh nghiệp.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Dịch vụ đăng ký kinh doanh công ty trọn gói uy tín năm 2022“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể giúp bạn thêm nhiều kiến thức . Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mã số thuế cá nhân, hồ sơ phát hành hóa đơn điện tử, mã tra cứu hóa đơn điện tử ..… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Luật sư X, Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Dịch vụ đăng ký kinh doanh công ty của Luật sư X
Doanh nghiệp thường muốn tự mình thực hiện việc đăng ký kinh doanh, thành lập công ty. Tuy nhiên để chuẩn bị hồ sơ cũng như thực hiện các thủ tục thành lập; thì sẽ tốn nhiều thời gian và công sức nếu không tìm hiểu kĩ. Đôi khi, trong quá trình thực hiện rất dễ gặp phải những vướng mắc như:
- Không có nhiều thời gian để tự mình thực hiện
- Vướng mắc khi soạn thảo và nộp hồ sơ
- Khi hồ sơ gặp trục trặc cần sửa đổi bổ sung, thường người không có kinh nghiệm sẽ rất lúng túng khi giải quyết.
Đội ngũ Luật sư X với chuyên môn cao, làm việc chuyên nghiệp, có trách nhiệm. Chúng tôi hân hạnh cung cấp cho quý khách dịch vụ đăng ký kinh doanh công ty nhanh gọn và hiệu quả. Không chỉ hỗ trợ, tư vấn cho khách hàng các vấn đề liên quan. Mà còn giúp khách hàng chuẩn bị tất cả tài liệu, giấy tờ cho hồ sơ. Không những thế, các khâu nộp hồ sơ hay nhận kết quả cũng được thực hiện trong dịch vụ này.
Ưu điểm dịch vụ của Luật sư X
1. Sử dụng dịch vụ của Luật sư X; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
2. Sử dụng dịch vụ của Luật sư X sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Mời bạn tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty của chúng tôi:
Câu hỏi thường gặp
Khi muốn thành lập doanh nghiệp Công ty bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp tại: Phòng đăng ký kinh doanh/ Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkykinhdoanh.gov.vn
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, việc kê khai vốn bao nhiêu là quyền của doanh nghiệp, doanh nghiệp tự kê khai và tự chịu trách nhiệm về vốn điều lệ của công ty. Trừ các ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định doanh nghiệp phải đăng ký mức vốn theo quy định của pháp luật nhưng cũng không cần chứng minh nguồn vốn mà chỉ đảm bảo chịu trách nhiệm đối với nguồn vốn kê khai và đủ nguồn vốn ký quỹ theo quy định một số ngành nghề cụ thể
Theo Điều 45 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về việc xử phạt đối với hành vi vi phạm về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp cụ thể như sau:
“Điều 45. Vi phạm về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
b) Thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không đúng thời hạn quy định.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thông báo nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.”
Lưu ý, theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền thì mức phạt trên đây là mức phạt được quy định đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.
Như vậy, nếu công ty của bạn không thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc thông báo không đúng thời hạn quy định thì có thể sẽ bị phạt tiền từ 10 – 15 triệu đồng.