Xin chào mọi người và Luật Sư. Tôi có một số thắc mắc cần được giải đáp như sau. Bạn tôi có rủ tôi chung tiền mua đất quốc phòng. Tôi muốn hỏi là tôi có thể mua được hay không? Và nếu mua được thì tôi có thể chuyển nhượng đất quốc phòng được không? Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ mọi người và Luật Sư, xin chân thành cảm ơn. Xin chào bạn! Để giải đáp những thắc mắc trên mời quý bạn đọc cùng Luật Sư X tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết “Đất quốc phòng có được chuyển nhượng không?” sau đây.
Căn cứ pháp lý
Đất quốc phòng là gì?
Đất quốc phòng trong tiếng Anh có nghĩa là Land for National Defense and Security Purpose: là đất được Nhà nước giao cho các đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng vào mục đích quân sự, quốc phòng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, nâng cao tiềm lực quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc.
Vai trò của đất quốc phòng là gì?
Đất quốc phòng có vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân, các khu vực phòng thủ ngày càng vững chắc, góp phần tăng cường tiềm lực, sức mạnh quốc phòng gắn với phát triển kinh tế – xã hội trên từng địa bàn ở nước ta. Vai trò của đất quốc phòng luôn gắn liền với chức năng, nhiệm vụ của Quân đội nhân dân, các đơn vị quân đội và được thể hiện ở một số nội dung như:
(1) Đất quốc phòng ở những địa điểm để quân đội trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng.
(2) Đất quốc phòng cũng là nơi quân đội thực hiện những nhiệm vụ liên quan đến hoạt động quốc phòng, thể hiện ở việc xây dựng các trung tâm đào tạo, huấn luyện; bệnh viện, nhà an dưỡng của quân đội; xây dựng nhà công vụ của quân đội; xây dựng các cơ sở giam giữ và giáo dục do Bộ Quốc phòng quản lý. Có tác dụng bổ trợ cho các hoạt động kể trên.
(3) Đất quốc phòng chiếm lĩnh vị trí trọng yếu của đất nước.
(4) Đất quốc phòng được đưa vào hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế đã góp phần rèn luyện thể lực bộ đội, cải thiện đời sống thông qua việc chăn nuôi, trồng trọt; liên doanh, liên kết, khai thác công trình đã đóng góp một phần ngân sách quốc phòng đảm bảo hoạt động cho quân đội.
Đất quốc phòng có đặc điểm gì?
Một là, đất quốc phòng được sử dụng để xây dựng các cảng quân sự, các công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh, hoặc xây dựng kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân, hoặc làm bãi thử vũ khí, thao trường, trường bắn,…;
Hai là, người sử dụng đất quốc phòng là những đơn vị trực tiếp sử dụng đất làm cảng quân sự, thao trường, bãi thử vũ khí… Các đơn vị này là các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
Ba là, mục đích sử dụng đất quốc phòng là làm căn cứ quân sự hoặc được dùng để xây dựng các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa, hoặc xây dựng các công trình đặc biệt về quốc phòng hoặc dùng để xây dựng nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân, hoặc diện tích đất được Chính phủ giao nhiệm vụ riêng cho Bộ Quốc phòng quản lý, bảo vệ và sử dụng theo quy định pháp luật;
Bốn là, đất quốc phòng được bàn giao, chuyển cho địa phương quản lý, xử lý theo quy định của pháp luật nếu các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân đang sử dụng đất quốc phòng mà đất này không nằm trong quy hoạch làm đất quốc phòng;
Năm là, đất quốc phòng là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, người sử dụng đất quốc phòng không được sử dụng đất quốc phòng với mục đích khác;
Sáu là, việc sử dụng đất quốc phòng phải theo đúng quy hoạch, kế hoạch đất quốc phòng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đất quốc phòng có được chuyển nhượng không?
Căn cứ quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 6 Nghị quyết 132/2020/QH14 quy định về quyền, nghĩa vụ của đơn vị, doanh nghiệp quân đội, công an sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế như sau:
1. Được sử dụng đất quốc phòng, an ninh và tài sản gắn liền với đất để thực hiện nhiệm vụ lao động sản xuất, xây dựng kinh tế theo đúng phương án đã được phê duyệt.
2. Được hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
3. Không được bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất khi Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định chấm dứt phương án sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế để phục vụ nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh.
4. Nộp tiền sử dụng đất hằng năm theo quy định tại Nghị quyết này.
5. Không được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất.
6. Không được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất.
Theo đó, đất quốc phòng phải được sử dụng đúng mục đích đã được phê duyệt. Đồng thời, không được phép chuyển nhượng. Như vậy, bạn không thể mua bán, chuyển nhượng đất quốc phòng.
Đất quốc phòng sử dụng với mục đích gì?
Khoản 1 Điều 148 Luật Đất đai 2013 quy định các mục đích gồm:
1. Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc;
2. Xây dựng căn cứ quân sự;
3. Xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa. Và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;
4. Xây dựng ga, cảng quân sự;
5. Xây dựng công trình công nghiệp, khoa học. Và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh;
6. Xây dựng kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân;
7. Làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;
8. Xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân;
9. Xây dựng nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân;
10. Xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề. “ Đất quốc phòng có được chuyển nhượng không? “. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên. Nhằm để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty; tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam…. của luật sư X. Hãy liên hệ: 0833 102 102.
Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Có thể bạn quan tâm:
- Quy định về mức lệ phí cấp hộ chiếu
- Mới đổi thẻ CCCD gắn chip có phải sửa đổi hộ chiếu không?
- Trường hợp nào làm hộ chiếu không mất tiền?
- Đồng sở hữu đất có được cấp riêng sổ đỏ hay không?
Câu hỏi thường gặp
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hành vi pháp lý của các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình chuyển giao quyền và nghĩa vụ liên quan cho chủ thể khác. Chủ thể được nhận chuyển nhượng phải trả tiền cho bên chuyển nhượng.
Đối tượng của việc chuyển nhượng bao gồm quyền sử dụng (QSD) đất, quyền sở hữu nhà ở (QSH) nhà ở, công trình xây dựng, vật, các quyền gắn liền với QSD đất đó.
– Có Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng), trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.
– Đất là đối tượng chuyển quyền không có tranh chấp.
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Một số hình thức chuyển quyền sử dụng đất như chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, góp vốn bằng quyền sử dụng đất chỉ có hiệu lực khi được đăng ký vào sổ địa chính theo đúng quy định. Nghĩa là việc chuyển quyền sử dụng đất chỉ hoàn tất và có hiệu lực khi được đăng ký vào sổ địa chính.