Chào luật sư hiện nay quy định về đất được làm sổ đỏ có bao nhiêu loại? Tôi nghe nói có loại đất là đất 64 nhưng không biết loại đất này sử dụng cho mục đích gì và việc làm sổ đỏ ra sao? Tôi không được đi học nhiều nên cũng không có nhiều kiến thức ở lĩnh vực này. Tôi cũng không biết hiện nay tìm hiểu kiến thức về đất 64 như thế nào. Bạn tôi nói đất 64 là đất phục vụ cho nông nghiệp nhưng tôi không biết tại sao lại có tên là đất 64. Đất 64 hiện nay được quy định có bao nhiêu loại và phân chia như thế nào? Theo luật sư thì đất 64 có làm được sổ đỏ không? Thủ tục làm sổ đỏ đất đai hiện nay, đặc biệt là đối với đất 64 này ra sao? Mong được luật sư tư vấn. Tôi cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Về vấn đề đất 64 có làm được sổ đỏ không chúng tôi xin tư vấn đến bạn như sau:
Đất 64 là gì?
Hiện nay nhiều người quan tâm về đất 64 và không biết rằng đây là loại đất gì. Hiện nay đất 64 được hiểu nôm na chính là đất dùng cho mục đích nông nghiệp. Vậy những quy định về đất nông nghiệp hiện nay như thế nào? Đất nông nghiệp hiện nay được phân chia thành những mục đích sử dụng cụ thể như thế nào? Để giúp bạn đọc hiểu nhiều hơn quy định luật đất đai hiện nay, khái niệm về đất 64 hiện nay có thể được hiểu như sau:
Đất 64 là gì? Theo như khoản 1 Điều 99 của luật đất đai, nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở đối với những tài sản khác gắn liền với đất. Đất 64 là đất được giao cho các cá nhân, hộ gia đình sử dụng với mục đích sản xuất nông nghiệp gồm có: đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, các loại đất này gồm có cả đất làm kinh tế gia đình, đất xâm canh, đất vườn, đất trồng, đồi núi trọc, đất hoang hóa được xác định để sản xuất nông nghiệp.
Đất 64 có làm được sổ đỏ không theo quy định?
Đất 64 là đất sản xuất mục đích nông nghiệp. Vậy đất 64 hiện nay có thể làm hồ sơ để xin cấp sổ đỏ hay không theo quy định? Cần chuẩn bị những gì để có thể được cấp sổ đỏ đối với đất 64. Đất nông nghiệp hiện nay có thể tặng cho hay chuyển mục đích sử dụng thành đất ở có được hay không? Đất 64 được cấp sổ đỏ thì có thời hạn bao nhiêu năm? Đất 64 có làm được sổ đỏ không theo quy định? Những quy định của đất 64 được hiểu gồm có:
Dựa vào khoản 1 tại Điều 99 Luật Đất đai, Nhà nước cung cấp Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở, sử dụng đất và các tài sản gắn liền khác với đất đối với những trường hợp sau đây:
- Người sử dụng đất có đầy đủ các điều kiện để cấp giấy chứng nhận (quy định tại các điều 100, 101, 102 Luật đất đai)
- Người nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế,….
- Những người được Nhà nước cho thuê đất, giao đất (từ sau ngày 01/07/2014)
- Người trúng thầu đấu giá về quyền sử dụng đất
- Người được sử dụng đất theo bản án và quyết định của Tòa án, quyết quả hòa giải
- Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp
- Người mua nhà ở thuộc vào quyền sở hữu của nhà nước
- Người mua nhà ở, cùng với tài sản khác gắn liền với đất
- Người sử dụng đất hợp thửa, tách thửa
- Người sử dụng đất được đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại giấy chứng nhận đã bị mất
Đối với đất 64, các trường hợp đã được bàn giao trước tháng 07/2014 hoàn toàn có thể thực hiện hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu. Và phía phòng Tài nguyên môi trường và cơ quan địa chính sẽ thực hiện giám định, kiểm tra và đưa ra các quyết định thửa đất 64 đó có đầy đủ điều kiện cấp sổ đỏ hay không.
Đất 64 hiện nay có được phép xây nhà không?
Hiện nay có một số loại đất được chuyển mục đích sử dụng thành đất ở để có thể xây nhà. Vậy riêng đối với đất 64 hiện nay có được phép xây nhà hay không? Đất 64 nếu muốn được xây nhà thì xin phép cơ quan nào? Hiện nay đất 64 xây nhà thì cần có điều kiện nào ràng buộc không? Xây nhà trên đất 64 có xin giấy phép xây dựng hay không? Những quy định liên quan đến việc cấp phép xây nhà trên đất 64 có những vấn đề cần lưu ý như sau:
Như đã đề cập, người dân không được phép xây nhà ở trên phần đất nông nghiệp. Trường hợp người sử dụng đất bạn muốn có quyền sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng nhà ở trên diện tích đất này thì cần phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở.
Theo điều D khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 thì quy định trong trường hợp này, muốn chuyển mục đích quyền sử dụng đất thì người dân cần phải xin phép các cơ quan có thẩm quyền.
Để thực hiện thủ tục xin chuyển nhượng mục đích sử dụng đất, cá nhân, hộ gia đình cần nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở cho đến Phòng Tài Nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất để được giải quyết.
Hồ sơ xin phép đó sẽ gồm có những loại giấy tờ như sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất
Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp sang đất ở, người sử dụng đất cần phải thực hiện các nghiệp vụ tài chính theo đúng quy định pháp luật.
Thời gian giải quyết hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất chính là không được quá 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, không quá 25 ngày đối với những xã ở hải đảo, miền núi, vùng sâu, vùng xa, những nơi có điều kiện về kinh tế – xã hội khó khăn.
Thời gian giải quyết hồ sơ sẽ không bao gồm các ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của Pháp luật. Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ ở xã, hay thời gian thực hiện các nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
‘Sau khi đã chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang dạng đất ở thì cá nhân, hộ gia đình có thể bắt đầu xây dựng nhà ở tại đây.
Thủ tục chuyển đổi đất 64 sang đất ở như thế nào?
Hiện nay theo quy định thì việc chuyển đổi đất 64 sang đất ở gồm có bao nhiêu bước. Thủ tục chuyển đổi gồm những bước từ khi chuẩn bị hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất, sau đó thì sẽ là đi nộp hồ sơ đã được chuẩn bị và thực hiện nghĩa vụ tài chính nên nhận được kết quả cuối cùng. Hiện nay những quy định cần biết về thủ tục chuyển đổi đất 64 sang đất ở có các bước chính yếu và cơ bản hiện nay như sau:
Theo như quy định ở điều 57 Luật đất đai 2013 thì đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp không phải là đất ở muốn chuyển mục đích sử dụng đất thành đất ở cần phải xin phép và được chấp nhận bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Người sử dụng đất cần chuẩn bị một bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất gồm có những loại giấy tờ sau:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu số 01 được ban hành kèm theo thông tư số 30/2014/TT-BTNMT;
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất.
Bước 2: Nộp hồ sơ về xin chuyển mục đích sử dụng đất
Người sử dụng đất cần nộp 1 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất muốn chuyển đổi để được giải quyết theo thẩm quyền.
Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ thực hiện việc thẩm tra hồ sơ (dựa trên căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất). Nếu hồ sơ chưa có đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 3 ngày làm việc, phòng Tài nguyên và Môi trường phải có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung và thực hiện hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Nộp tiền sử dụng đất
Tiền sử dụng đất là một khoản tiền nhiều nhất khi thực hiện chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư.
Bạn cần thực hiện đầy đủ theo đúng thông báo nộp tiền sử dụng đất.
Bước 4: Nhận kết quả:
Người sử dụng đất nhận quyết định về việc cho phép được chuyển mục đích sử dụng đất đai tại phòng Tài nguyên và Môi trường nơi bạn đã tiến hành nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Thời hạn giải quyết cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất là không được quá 15 ngày (Không bao gồm thời gian thực hiện các nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất) hoặc không quá 25 ngày đối với những xã miền núi, vùng sâu, vùng xa hay những vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn)
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Đất 64 có làm được sổ đỏ không theo quy định?” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới hợp đồng dịch vụ làm sổ đỏ … Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm
- Quy định về khoảng lùi xây dựng 2023 như thế nào?
- Mức xử phạt đối với tội sử dụng trái phép vũ khí quân dụng 2023
- Thủ tục khởi kiện công ty không đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Đất 64 có sổ đỏ được phép thực hiện mua bán. Tuy nhiên, các thủ tục pháp lý phải tuân thủ đúng với các quy định pháp luật đang hiện hành. Trường hợp đất 64 chưa có sổ đỏ thì tính chất sẽ giống với đất xen kẹt. Lúc bấy giờ, các hoạt động mua bán đối với đất 64 không có sổ đỏ sẽ được tiến hành bằng văn bản viết tay, không có giá trị pháp lý và chắc chắn sẽ vi phạm luật đất đai.
Mua đất 64 mặc dù đến hiện tại không quá phổ biến nhưng đây là phân khúc đem lại lợi nhuận hấp dẫn đối với nhiều người. Nhiều khu đất 64 sau khi đã mua xong vẫn được xin phép chuyển đổi thành đất ở, với mức giá bán sẽ tăng gấp 2 đến 3 lần thậm chí là gấp 5 lần so với giá trị ban đầu của đất.
Nếu xét về lợi nhuận thì đất 64 là “mối ngon” của đầu tư BĐS giá rẻ. Tuy nhiên, mua bán phải hết sức cẩn thận. Ưu tiên mua đất đã có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, thực hiện đầy đủ tất cả thủ tục theo quy định để đề phòng những tranh chấp về sau. Tương tự như đất 50 năm hay đất trồng rau xanh, các vấn đề liên quan đến sổ đỏ còn phải thụ thuộc rất nhiều vào các chính sách của địa phương.
Theo khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở trong những trường hợp sau:
– Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận;
– Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất;
– Người nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho;
– Người được sử dụng đất theo bản bán, quyết định của Tòa án; quyết quả hòa giải thành;
– Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
– Người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
– Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa;
– Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
Đối với mỗi trường hợp đất có đầy đủ giấy tờ về quyền sử dụng đất và đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, pháp luật quy định điều kiện cấp Giấy chứng nhận là khác nhau. Cụ thể:
– Trường hợp đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất:
Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993
Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.
Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.
…