Tại Việt Nam, thuế nhà thầu là loại thuế đánh vào các doanh nhân, nhà thầu nước ngoài không có địa điểm kinh doanh cố định tại Việt Nam và nhận thu nhập tại Việt Nam. Loại thuế này vẫn khá phổ biến ở nước ta nhưng việc đăng ký mã số thuế nhà thầu nước ngoài thường gặp rất nhiều khó khăn. Vì vậy Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu Đăng ký mã số thuế nhà thầu như thế nào? qua bài viết dưới đây nhé
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
- Thông tư 103/2014/TT-BTC
Mã số thuế nhà thầu là gì?
Mã số thuế nhà thầu là một dãy số gồm 10 hoặc 13 số do cơ quan quản lý thuế cấp cho người thực hiện đăng ký thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc khi có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước Việt Nam.
Mã số thuế nhà thầu còn được dùng để nhận biết, xác định từng người nộp thuế và cũng là phương tiện để cơ quan thuế theo dõi, quản lý thuế thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
Đối tượng nào phải đăng ký mã số thuế nhà thầu?
Theo quy định tại Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam phải đăng ký mã số thuế nhà thầu gồm:
“Điều 1. Đối tượng áp dụng
Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.
4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.
5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.”
Đăng ký mã số thuế nhà thầu như thế nào?
Các bước thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ và Nộp hồ sơ
Quy định hướng dẫn về đăng ký mã số thuế nhà thầu tại điểm a khoản 6 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu như sau:
“Điều 7. Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
- Đối với người nộp thuế là tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay và tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu quy định tại Điểm g, m Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế như sau:
a) Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê các hợp đồng nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK.”
Căn cứ theo quy định trên, bên Việt Nam cần chuẩn bị hồ sơ gồm: - Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT
- Bảng kê các hợp đồng nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK vào đem nộp cho cơ quan thuế.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế
Đối với hồ sơ đăng ký thuế bằng giấy
Công chức thuế tiếp nhận, đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu.
Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả cho người nộp thuế, thời hạn xử lý hồ sơ đối với từng loại hồ sơ đã tiếp nhận. Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu tiếp nhận và ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ, ghi số văn thư của cơ quan thuế.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức thuế phải kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế. Trường hợp phát hiện hồ sơ không đầy đủ cần phải giải trình, bổ sung tài liệu, thông tin, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế biết.
Đối với hồ sơ đăng ký thuế điện tử thì việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện theo quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế của Bộ Tài chính.
Bước 3. Trả kết quả
Thời gian thực hiện: Cơ quan thuế xử lý hồ sơ đăng ký thuế lần đầu và trả kết quả cho người nộp thuế chậm nhất không quá 03 làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người nộp thuế.
Quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài như thế nào?
Việc khai thuế nhà thầu sẽ được thực hiện theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng với nhà thầu.
Tuy nhiên, vẫn có nhiều kế toán vẫn đang mông lung khi thực hiện quyết toán thuế nhà thầu dẫn đến nhiều trường hợp chậm nộp, nộp thiếu dẫn đến bị phạt hành chính.
Các trường hợp thuế nhà thầu phát sinh hiện nay chủ yếu từ các nhà thầu nước ngoài không phải là đối tượng cư trú tại Việt Nam, sẽ phải nộp thuế nhà thầu trực tiếp trên phần trăm doanh thu cho thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng và thực hiện quyết toán thuế trên tờ khai quyết toán mẫu 02/NTNN. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài được thực hiện chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc hợp đồng nhà thầu.
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết tư vấn về Đăng ký mã số thuế nhà thầu như thế nào?. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới đăng ký mã số thuế cá nhân, hạch toán thuế phụ thuộc,… thì hãy liên hệ ngay tới Luật sư X để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Hãy liên hệ: 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 33 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 thì thời hạn đăng ký mã số thuế nhà thầu được quy định như sau:
Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế: 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng nhận thầu;
Bên Việt Nam nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài: 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thay.
Hồ sơ đóng mã số thuế nhà thầu nước ngoài như sau:
– Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
– Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế (bản gốc); hoặc công văn giải trình mất Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế;
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định chấm dứt hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Thông báo chấm dứt hoạt động của đơn vị chủ quản, hoặc Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với đơn vị trực thuộc của cơ quan có thẩm quyền;
– Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan nếu tổ chức có hoạt động xuất nhập khẩu.