Kỳ thi tốt nghiệp và kỳ thi đại học là kỳ thi quan trọng nhất trong cuộc đời của mỗi học sinh. Tạo một môi trường trong đó các ứng viên ở xa có thể dễ dàng điều hướng điểm bùng phát này. Phương pháp tính điểm thi đại học hiện nay được hỗ trợ bởi một số điểm bổ sung. Tuy nhiên, cách xếp hạng được cập nhật liên tục khiến nhiều binh sĩ bối rối. Bạn đọc đang trong quá trình thi tốt nghiệp đại học tham khảo có thể tham khảo bài viết “Dân tộc thiểu số được cộng bao nhiêu điểm ưu tiên?” để nắm được các quy định về điểm thi ưu tiên.
Dân tộc thiểu số thuộc nhóm người nào?
Một trong những rào cản đối với giáo dục độ cao là khoảng cách địa lý. Nhiều học sinh người dân tộc thiểu số phải đi rất xa để đến trường cấp 2, khoảng cách 9 km, có trường hợp lên tới 70 km. Hơn nữa, tư tưởng cũ “trọng nam, trọng nữ” vẫn còn phổ biến trong các dân tộc thiểu số nên phần lớn người đến trường vẫn là nam giới. Vì vậy những nhóm người thuộc dân tộc thiểu số được nhà nước ưu tiên trong nhiều chính sách về học tập, văn hoá, kinh tế, xã hội….Danh mục các dân tộc thiểu số theo Danh mục các dân tộc Việt Nam do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành theo Quyết định 121/TCTK-PPCD ngày 2 tháng 3 năm 1979 bao gồm các dân tộc sau:
Mã số | Tên dân tộc | Một số tên gọi khác | Địa bàn cư trú chính |
02 | Tày | Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí… | Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Yên Bái, Thái Nguyên, Lào Cai, Đắk Lắk, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hòa Bình, Lâm Đồng,… |
03 | Thái | Tày Khao* hoặc Đón (Thái Trắng*), Tày Đăm* (Thái Đen*), Tày Mười, Tày Thanh (Mán Thanh), Hàng Tổng (Tày Mường), Pa Thay, Thổ Đà Bắc, Tày Dọ**, Tay**… | Sơn La, Nghệ An, Thanh Hoá, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Hoà Bình, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng,… |
04 | Hoa | Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây**, Hải Nam, Hạ*, Xạ Phạng*, Xìa Phống**, Thảng Nhằm**, Minh Hương**, Hẹ**, Sang Phang**… | Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Bắc Giang, Cần Thơ, Lâm Đồng, Bình Dương, An Giang, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu,… |
05 | Khmer | Cul, Cur, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khơ Me, Krôm… | Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Bình Phước, Tây Ninh, Tp Hồ Chí Minh,… |
06 | Mường | Mol (Mual, Mon**, Moan**), Mọi* (1), Mọi bi, Ao Tá (Ậu Tá)… | Hoà Bình, Thanh Hóa, Phú Thọ, Sơn La, Hà Nội (Hà Tây), Ninh Bình, Yên Bái, Đắk Lắk, Đồng Nai, Gia Lai,… |
07 | Nùng | Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Inh**, Nùng Phàn Slinh, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Nùng Quy Rin, Nùng Dín**, Khèn Lài, Nồng**… | Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Giang, Hà Giang, Thái Nguyên, Đắk Lắk, Bắc Kạn, Lào Cai, Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Phước, Đồng Nai, Yên Bái,… |
08 | Mông | Mèo, Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Mẻo (Na Miẻo), Mán Trắng, Miếu Ha**… | Hà Giang, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Nghệ An, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thanh Hóa, Đắk Lắk,… |
09 | Dao | Mán, Động*, Trại*, Xá*, Dìu*, Miên*, Kiềm*, Miền*, Dao Quần Trắng, Dao Đỏ, Dao Quần Chẹt, Dao Lô Gang, Dao Tiền, Dao Thanh Y, Dao Lan Tẻn, Đại Bản*, Tiểu Bản*, Cóc Ngáng*, Cóc Mùn*, Sơn Đầu*, Kìm Miền**, Kìm Mùn** … | Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Quảng Ninh, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lai Châu, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Sơn La, Hòa Bình, Phú Thọ, Đắk Lắk, Đắk Nông,… |
10 | Gia Rai | Giơ Rai, Tơ Buăn, Chơ Rai, Hđrung (Hbau, Chor), Aráp**, Mthur**… | Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Bình Thuận,… |
11 | Ngái | Xín, Lê, Đản, Khách Gia*, Ngái Hắc Cá**, Ngái Lầu Mần**, Hẹ**, Xuyến**, Sán Ngải**… | An Giang, Thái Nguyên, Thái Bình, Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Trà Vinh, Đồng Tháp, Bình Thuận, Hà Nam,… |
12 | Ê Đê | Ra Đê, Ê Đê Êgar**, Đê, Kpa, A Đham, Krung, Ktul, Đliê Hruê, Blô, Kah**, Kdrao**, Dong Kay**, Dong Mak**, Ening**, Arul**, Hwing**, Ktlê**, Êpan, Mđhur (2), Bih, … | Đắk Lắk, Phú Yên, Đắk Nông, Khánh Hoà,… |
13 | Ba Na | Gơ Lar, Tơ Lô, Giơ Lâng, (Y lăng,), Rơ ngao, Krem, Roh, ConKđe, A La Công, Kpăng Công, Bơ Nâm… | Gia Lai, Kon Tum, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk,… |
14 | Xơ Đăng | Xơ Teng, Hđang, Tơ Đra, Mơ Nâm, Ha Lăng, Ca Dong, Kmrâng*, Con Lan, Bri La, Tang*, Tà Trĩ**, Châu**… | Kon Tum, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đắk Lắk, Gia Lai,… |
15 | Sán Chay | Cao Lan*, Mán Cao Lan*, Hờn Bạn, Sán Chỉ* (còn gọi là Sơn tử* và không bao gồm nhóm Sán Chỉ ở Bảo Lạc và Chợ Rạ), Chùng**, Trại**… | Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh, Yên Bái, Cao Bằng, Lạng Sơn, Đắk Lắk, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Kạn,… |
16 | Cơ Ho | Xrê, Nốp (Tu Lốp), Cơ Don, Chil, (3), Lat (Lach), Tơ Ring… | Lâm Đồng, Bình Thuận, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đồng Nai,… |
17 | Chăm | Chàm, Chiêm**, Chiêm Thành, Chăm Pa**, Chăm Hroi, Chăm Pông**, Chà Và Ku**, Chăm Châu Đốc** … | Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên, An Giang, Tp Hồ Chí Minh, Bình Định, Tây Ninh,… |
18 | Sán Dìu | Sán Dẻo*, Sán Déo Nhín** (Sơn Dao Nhân**), Trại, Trại Đất, Mán Quần Cộc, Mán Váy Xẻ**… | Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Quảng Ninh, Tuyên Quang, Hải Dương, Đồng Nai, Đắk Lắk … |
19 | Hrê | ChămRê, Mọi Chom, Krẹ*, Luỹ*, Thượng Ba Tơ**, Mọi Lũy**, Mọi Sơn Phòng**, Mọi Đá Vách**, Chăm Quảng Ngãi**, Man Thạch Bích**… | Quảng Ngãi, Bình Định, Kon Tum, Đắk Lắk, Gia Lai,… |
20 | Mnông | Pnông, Mnông Nông, Mnông Pré, Mnông Bu đâng, ĐiPri*, Biat*, Mnông Gar, Mnông Rơ Lam, Mnông Chil (3), Mnông Kuênh**, Mnông Đíp**, Mnông Bu Nor**, Mnông Bu Đêh**… | Đắk Lắk, Đắk Nông, Quảng Nam, Lâm Đồng, Bình Phước,… |
21 | Raglay | Ra Clây*, Rai, La Oang , Noang… | Ninh Thuận, Khánh Hòa, Bình Thuận, Lâm Đồng,… |
22 | Xtiêng | Xa Điêng, Xa Chiêng**, Bù Lơ**, Bù Đek** (Bù Đêh**), Bù Biêk**… | Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Lâm đồng,… |
23 | Bru Vân Kiều | Măng Coong, Tri Khùa… | Quảng Trị, Quảng Bình, Đắk Lắk, Thừa Thiên-Huế,… |
24 | Thổ (4) | Người Nhà Làng**, Mường**, Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng,Con Kha, Xá Lá Vàng(5)… | Nghệ An, Thanh Hóa, Lâm Đồng, Đồng Nai, Điện Biên, Đắk Lắk, Phú Thọ, Sơn La,… |
25 | Giáy | Nhắng, Dẩng*, Pầu Thìn*, Pu Nà*, Cùi Chu* (6), Xa*, Giảng**… | Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu, Yên Bái,… |
26 | Cơ Tu | Ca Tu, Cao*, Hạ*, Phương*, Ca Tang*(7)… | Quảng Nam, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng,… |
27 | Gié Triêng | Đgiéh*, Ta Riêng*, Ve(Veh)*, Giang Rẫy Pin, Triêng, Treng*, Ca Tang(7), La Ve, Bnoong (Mnoong)**, Cà Tang*… | Kon Tum, Quảng Nam,… |
28 | Mạ | Châu Mạ, Chô Mạ**, Chê Mạ**, Mạ Ngăn, Mạ Xóp, Mạ Tô, Mạ Krung… | Lâm Đồng, Đắk Nông, Đồng Nai, Bình Phước,… |
29 | Khơ mú | Xá Cẩu, Khạ Klẩu**, Măng Cẩu**, Mứn Xen, Pu thênh, Tềnh, Tày Hay, Kmụ**, Kưm Mụ**… | Nghệ An, Điện Biên, Sơn La, Lai Châu, Yên Bái, Thanh Hóa,… |
30 | Co | Cor, Col, Cùa, Trầu | Quảng Ngãi, Quảng Nam,… |
31 | Tà Ôi | Tôi Ôi, Pa Co, Pa Hi (Ba Hi), Kan Tua**, Tà Uốt**… | Thừa Thiên-Huế, Quảng Trị,… |
32 | Chơ Ro | Dơ Ro, Châu Ro, Chro**, Thượng**… | Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận,… |
33 | Kháng | Xá Khao*, Xá Súa*, Xá Dón*, Xá Dẩng*, Xá Hốc*, Xá Ái*, Xá Bung*, Quảng Lâm*, Mơ Kháng**, Háng**, Brển**, Kháng Dẩng**, Kháng Hoặc**, Kháng Dón**, Kháng Súa**, Bủ Háng Cọi**, Ma Háng Bén**… | Sơn La, Điện Biện, Lai Châu,… |
34 | Xinh Mun | Puộc, Pụa*, Xá**, Pnạ**, Xinh Mun Dạ**, Nghẹt**… | Sơn La, Điện Biên,… |
35 | Hà Nhì | Hà Nhì Già**, U Ni, Xá U Ni, Hà Nhì Cồ Chồ**, Hà Nhì La Mí**, Hà Nhì Đen**… | Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai,… |
36 | Chu Ru | Chơ Ru, Chu*, Kru**, Thượng** | Lâm Đồng, Ninh Thuận,… |
37 | Lào | Lào Bốc (Lào Cạn**), Lào Nọi (Lào Nhỏ**), Phu Thay**, Phu Lào**, Thay Duồn**, Thay**, Thay Nhuồn**… | Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Đắk Lắk,… |
38 | La Chí | Cù Tê, La Quả*, Thổ Đen**, Mán**, Xá**… | Hà Giang, Lào Cai,… |
39 | La Ha | Xá Khao*, Khlá Phlạo (La Ha Cạn), La Ha Nước (La Ha Ủng), Xá Cha**, Xá Bung**, Xá Khao**, Xá Táu Nhạ**, Xá Poọng**, Xá Uống**, Bủ Hả**, Pụa**… | Sơn La, Lai Châu,… |
40 | Phù Lá | Bồ Khô Pạ (Phù Lá Lão**), Mu Di*, Pạ Xá*, Phó, Phổ*, Vaxơ, Cần Thin**, Phù Lá Đen**, Phù La Hán**… | Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Điện Biên,… |
41 | La Hủ | Lao*, Pu Đang Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy, Cọ Sọ**, Nê Thú**, La Hủ Na (Đen), La Hủ Sử (Vàng), La Hủ Phung (Trắng), Xá Lá Vàng**… | Lai Châu,… |
42 | Lự | Lừ, Nhuồn (Duôn), Mùn Di*, Thay**, Thay Lừ**, Phù Lừ**, Lự Đen (Lự Đăm)**, Lự Trắng**… | Lai Châu, Lâm Đồng,… |
43 | Lô Lô | Sách*, Mây*, Rục*, Mun Di**, Di**, Màn Di**, Qua La**, Ô Man**, Lu Lộc Màn**, Lô Lô Hoa**, Lô Lô Đen**… | Cao Bằng, Hà Giang, Lai Châu,… |
44 | Chứt | Mã Liêng*, A Rem,Tu Vang*, Pa Leng*, Xơ Lang*, Tơ Hung*, Chà Củi*, Tắc Củi*, U Mo*,Xá Lá Vàng*, Rục**, Sách**, Mày**, Mã Liềng**… | Quảng Bình, Hà Tĩnh, Đắk Lắk,… |
45 | Mảng | Mảng Ư, Xá Lá Vàng*, Xá Mảng**, Niểng O**, Xá Bá O**, Mảng Gứng**, Mảng Lệ**… | Lai Châu, Điện Biên,… |
46 | Pà Thẻn | Pà Hưng, Tống*, Mèo Lài**, Mèo Hoa**, Mèo Đỏ**, Bát Tiên Tộc**… | Hà Giang, Tuyên Quang,… |
47 | Cơ Lao | Tống*, Tứ Đư**, Ho Ki**, Voa Đề**, Cờ Lao Xanh**, Cờ Lao Trắng**, Cờ Lao Đỏ**… | Hà Giang, Tuyên Quang,…. |
48 | Cống | Xắm Khống, Mấng Nhé*, Xá Xeng*, Phuy A**… | Lai Châu, Điện Biên,… |
49 | Bố Y | Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Din*… | Lào Cai,… |
50 | Si La | Cù Dề Xừ, Khả Pẻ… | Lai Châu, Điện Biên,… |
51 | Pu Péo | Ka Pèo, Pen Ti Lô Lô, La Quả**… | Hà Giang, Trà Vinh,… |
52 | Brâu | Brao | Kon Tum,… |
53 | Ơ Đu | Tày Hạt, I Đu**, | Nghệ An. |
54 | Rơ Măm | Kon Tum,… |
Dân tộc thiểu số được cộng bao nhiêu điểm ưu tiên?
Trong tình huống tìm được chữ phải mạo hiểm mạng sống như thí sinh người dân tộc phải trốn trong túi nilon qua suối hay nhiều nơi học sinh vẫn đu dây hàng ngày biểu diễn nguy hiểm thì được điểm ưu tiên như là một cách động viên khích lệ tinh thân vượt khó học tập của các em vùng dân tộc thiểu số. Áp dụng quy định tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi tại Điều 1 Thông tư 16/2021/TT-BGDĐT, có 2 nhóm đối tượng ưu tiên. Trong đó, ưu tiên được lưu ý khi txét tuyển đối với sinh viên người dân tộc thiểu số như sau:
Nhóm ưu tiên 1 được cộng 2 điểm, bao gồm:
- Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 (KV1) gồm:
- Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
Nhóm ưu tiên 2 được cộng 1 điểm, bao gồm:
- Đối tượng 06:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01.
Mời bạn xem thêm:
- Thực trạng giáo dục trẻ em dân tộc thiểu số hiện nay
- Số tiền nhà nước hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện là bao nhiêu?
- Hồ sơ miễn tạm ứng án phí mới năm 2023
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Dân tộc thiểu số được cộng bao nhiêu điểm ưu tiên?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin pháp lý như mẫu đơn nghỉ việc. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Ngoài chính sách về thí sinh dân tộc được cộng bao nhiêu điểm khi thi Đại học. Tại Khoản 1 và Khoản 7 Điều 7 Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh như sau:
Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại khu vực 1 sẽ được hưởng ưu tiên theo đối tượng 01, cộng 02 điểm.
Thí sinh người dân tộc thiểu số nhưng có hộ khẩu thường trú ở các khu vực còn lại sẽ được xếp vào đối tượng 06, cộng 01 điểm.
Tại Khoản 1 và Khoản 7 Điều 7 Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh như sau:
Công dân VN là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại khu vực 1 sẽ được hưởng ưu tiên theo đối tượng 01, cộng 02 điểm.
Thí sinh người dân tộc thiểu số nhưng có hộ khẩu thường trú ở các khu vực còn lại sẽ được xếp vào đối tượng 06, cộng 01 điểm.
Cụ thể tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Nghị định 05/2011/NĐ-CP quy định:
“Dân tộc thiểu số” là những dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
-“Dân tộc đa số” là dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng dân số của cả nước, theo điều tra dân số quốc gia.