Ngày nay, sự ưa chuộng về nhà ở chung cư ngày càng gia tăng. Không chỉ các cá nhân mà cả tổ chức, đặc biệt là giới trẻ, đang dần biến căn hộ chung cư trở thành lựa chọn hàng đầu cho nhu cầu nhà ở. Việc mua một căn hộ chung cư không chỉ mang lại một nơi an cư tiện lợi mà còn đem đến những giá trị vượt trội mà loại hình nhà ở này có thể cung cấp. Với tình hình này, các dự án chung cư đã và đang nảy mầm khắp nơi, tạo nên một cảnh quan mới cho bề dày kiến trúc đô thị. Vậy khi mua căn hộ chung cư có cần công chứng hợp đồng hay không và thực hiện công chứng hợp đồng mua bán căn hộ ở đâu? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu quy định này tại bài viết sau:
Căn cứ pháp lý
Có cần công chứng hợp đồng mua bán chung cư không?
Nhà chung cư là một kiểu nhà ở độc đáo, trong đó tập trung nhiều căn hộ riêng lẻ, mỗi căn hộ đều có tính độc lập và riêng biệt. Tuy nhiên, điểm đặc biệt của nhà chung cư chính là sự kết hợp giữa tính riêng tư và sự chia sẻ thông qua việc sử dụng các phần diện tích và trang thiết bị chung.
Chung cư (hay còn gọi là nhà chung cư), theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở năm 2014 được định nghĩa rất rõ:
“Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh”.
Nhiều người dân khi mua bán chung cư nhưng lại không nắm rõ việc có cần công chứng hợp đồng mua bán chung cư hay không? Thực tế, điều này đã được quy định rõ tại Điều 122 Luật Nhà ở năm 2014. Theo đó, trường hợp mua bán nhà ở thương mại, trong đó có nhà chung cư phải thực hiện công chứng, chứng thực khi mua bán.
Trừ các trường hợp dưới đây, không cần công chứng hợp đồng mua bán nhà ở. Cụ thể, mua bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; mua bán nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư.
Hợp đồng mua bán chung cư được quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP (theo Khoản 1 Điều 6 Nghị định này).
Công chứng hợp đồng mua bán căn hộ ở đâu?
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là một hiệp ước đặc biệt, được thể hiện dưới dạng văn bản, kết nối hai bên – bên mua và bên bán – trong quá trình giao dịch mua bán một căn hộ chung cư. Thông qua hợp đồng này, bên mua và bên bán cam kết tuân thủ các điều khoản và điều kiện đã được thỏa thuận, đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của cả hai bên.
Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản (Điều 42 Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014)
Như vậy, việc công chứng hợp đồng mua bán căn hộ sẽ được thực hiện tại nơi có bất động sản đó
Thủ tục công chứng mua bán nhà chung cư năm 2023
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thường bao gồm những điều khoản quan trọng như giá bán, phương thức thanh toán, thời gian chuyển giao, trách nhiệm về vấn đề pháp lý, và các điều kiện đặc biệt khác mà cả hai bên đã thỏa thuận. Để đảm bảo tính minh bạch và đầy đủ thông tin, việc lập hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là một phần không thể thiếu trong quá trình giao dịch mua bán bất động sản.
Khi soạn thảo hợp đồng công chứng nhà ở chung cư xong thì hai bên trong hợp đồng mua bán nhà chung cư sẽ cần tiến hành thủ tục công chứng mua bán nhà chung cư với các bước và trình tự cụ thể như sau:
– Hai bên tiến hành ký kết hợp đồng bán nhà ở chung cư.
– Bên bán giao giấy tờ liên quan đến nhà ở chung cư cho bên mua.
– Bên mua giao số tiền mua nhà như thỏa thuận cho bên bán.
– Văn phòng công chứng tiến hành công chứng xác nhận giao dịch của hai bên trong hợp đồng hợp lệ theo quy định pháp luật.
Như vậy, để tiến hành thủ tục công chứng nhà chung cư các chủ thể cần tiến hành các bước cơ bản được nêu trên. Việc công chứng mua bán nhà chung cư là vô cùng quan trọng. Nếu không có bước này thì các bên tham gia mua bán sẽ không thể tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo.
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư X, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề công chứng tại nhà đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Thông tin liên hệ:
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Công chứng hợp đồng mua bán căn hộ ở đâu?“. Ngoài ra, chúng tôi có cung cấp các dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về làm sổ đỏ nhà đất. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Có thể bạn quan tâm
- Bao lâu được nhận bảo hiểm xã hội một lần?
- Cách tính tiền đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng như thế nào?
- Trường hợp người lao động không được nhận bảo hiểm xã hội một lần
Câu hỏi thường gặp
Các loại nhà chung cư bao gồm:
– Nhà chung cư thương mại.
– Nhà chung cư xã hội.
– Nhà chung cư phục vụ tái định cư.
– Nhà chung cư cũ thuộc sở hữu nhà nước đã được cải tạo, xây dựng lại.
– Nhà chung cư sử dụng làm nhà ở công vụ.
Nhà chung cư để tham gia giao dịch mua bán sẽ cần đáp ứng điều kiện sau:
– Các nhà chung cư tham gia giao dịch mua bán cần có giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
– Các nhà chung cư tham gia giao dịch mua bán không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn.
– Các nhà chung cư tham gia giao dịch mua bán không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Các nhà chung cư tham gia giao dịch mua bán không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.
Căn cứ Khoản 2 Điều 43 Luật Công chứng năm 2014 quy định như sau:
“Điều 43. Thời hạn công chứng
2. Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.”
Cũng giống như các dạng công chứng hợp đồng, giao dịch khác, khi thực hiện công chứng hợp đồng mua bán chung cư, thời gian thực hiện là 02 ngày. Nếu có nội dung phức tạp thì thời gian này không quá 10 ngày.