Xin chào Luật Sư. Sắp tới tôi muốn ra nước ngoài nhưng hiện tại tôi chưa làm được hộ chiếu. Tôi đang định mượn hộ chiếu của bạn. Liệu tôi có thể dùng hộ chiếu của bạn được hay không? Hành vi này có bị vi phạm pháp luật hay không? Mong Luật Sư giải đáp giúp tôi. Xin cảm ơn. Xin chào bạn. Để giải đáp những thắc mắc trên mời quý bạn đọc cùng Luật Sư X tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết “Có được cho người khác mượn hộ chiếu để xuất cảnh không?” sau đây.
Căn cứ pháp lý
Hộ chiếu được quy định như thế nào?
Theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh); hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước; do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh; nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Trên hộ chiếu gồm các thông tin như: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.
Xuất cảnh là gì?
Xuất cảnh là ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, qua các cửa khẩu quốc tế; qua biên giới để ra nước ngoài.
Công dân Việt Nam xuất cảnh phải có hộ chiếu còn thời hạn giá trị; và được miễn thị thực xuất cảnh của Việt Nam.
Người nước ngoài xuất cảnh phải có hộ chiếu; hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (gọi chung là hộ chiếu và phải có thị thực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp; trừ trường hợp đặc biệt được miễn thị thực.
Người nước ngoài làm thủ tục xin cấp thị thực Việt Nam tại cơ quan quản lí xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, cơ quan lãnh sự thuộc Bộ Ngoại giao; cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
Điều kiện được xuất cảnh ra nước ngoài
* Đối với công dân Việt Nam
Theo khoản 1 Điều 33 Luật xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019; công dân Việt Nam được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau:
– Có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng; đối với hộ chiếu phải còn hạn sử dụng từ đủ 6 tháng trở lên.
– Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh; trừ trường hợp được miễn thị thực.
– Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh; bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.
Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức; làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện trên phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.
* Đối với người nước ngoài
Theo Điều 27 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh;, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2019) người nước ngoài được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
– Chứng nhận tạm trú hoặc thẻ tạm trú, thẻ thường trú còn giá trị;
– Không thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Điều 28 của Luật Nhập cảnh; xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
Người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử xuất cảnh phải đủ các điều kiện trên; và xuất cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định.
Có được cho người khác mượn hộ chiếu để xuất cảnh không?
Căn cứ Điều 4 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định về các hành vi bị nghiêm cấm như sau:
1. Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục; hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.
2. Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh; hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.
3. Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.
4. Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín; hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.
5. Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự; an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức; hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.
….
Theo đó, hành vi cho người khác mượn hộ chiếu là hành vi đã bị nghiêm cấm. Cho nên bạn không được phép cho mượn hộ chiếu của người khác để xuất cảnh.
Cho người khác mượn hộ chiếu bị phạt không?
Căn cứ Khoản 3 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Làm giả hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;
b) Vào, ở lại đại sứ quán, lãnh sự quán, cơ quan đại diện ngoại giao; cơ quan lãnh sự hoặc trụ sở cơ quan, tổ chức quốc tế đóng tại Việt Nam; mà không được phép của cơ quan, tổ chức đó;
c) Người nước ngoài cư trú tại các khu vực cấm người nước ngoài cư trú;
d) Chủ phương tiện, người quản lý phương tiện; người điều khiển các loại phương tiện vận chuyển người nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam trái phép;
đ) Tổ chức, môi giới, giúp sức, xúi giục, chứa chấp, che giấu; tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, ở lại nước ngoài, nhập cảnh; ở lại Việt Nam hoặc qua lại biên giới quốc gia trái phép.
e) Người nước ngoài không chấp hành quyết định buộc xuất cảnh Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền, tiếp tục cư trú tại Việt Nam.
Như vậy, hành vi cho người khác mượn hộ chiếu để xuất cảnh có thể bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Ngoài ra còn có thể bị tịch thu hộ chiếu.
Video hướng dẫn thủ tục làm hộ chiếu của Luật sư X
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề: “ Có được cho người khác mượn hộ chiếu để xuất cảnh không? “. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty; tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833 102 102.
Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Có thể bạn quan tâm:
- Bí thư Trung ương Đoàn có được cấp hộ chiếu ngoại giao hay không?
- Hiện nay hộ chiếu có những màu nào?
- Trẻ em có được xin cấp hộ chiếu gắn chip không?
- Lệ phí làm hộ chiếu gắn chip là bao nhiêu?
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật.
Hộ chiếu của bạn còn thời hạn dưới 6 tháng, nếu có nhu cầu cấp lại hộ chiếu mới đề nghị bạn trực tiếp đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thuận lợi để làm thủ tục.
Quá trình làm thủ tục cấp hộ chiếu mới khi hộ chiếu cũ sắp hết hạn và bạn muốn giữ lại cuốn hộ chiếu cũ thì khi khai thông tin trong mẫu X01 tại mục số 14 cần ghi rõ đề nghị cơ quan cấp hộ chiếu cho giữ lại cuốn hộ chiếu cũ, đồng thời ghi rõ lý do.
Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.