Luật sư X chuyên cung cấp Dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất, đây có thể coi là dịch vụ được rất nhiều quý khách hàng đăng ký tư vấn và uỷ quyền cho Luật sư X đại diện thực hiện các thủ tục chuyển đổi. Với đội ngũ chuyên viên, luật sư giỏi có nhiều kinh nghiệm thực tiễn trong việc thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì quý khách hàng còn chần chờ gì mà không sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Chúng tôi đảm bảo rằng đây sẽ là sự lựa chọn vô cùng sáng suốt và thích hợp nhất.
Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải nhất thiết phải tuân thủ các điều kiện, trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. Tuy nhiên, có rất nhiều người vẫn chưa hiểu rõ được việc chuyển mục đích sử dụng đất cần phải được thực hiện như thế nào sao cho đúng. Chính vì vậy mà ngay sau đây hãy cùng với Luật sư X tìm hiểu xem theo quy định của pháp luật về chuyển mục đích sử dụng đất qua bài viết Dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023 uy tín
✅Dịch vụ xin cấp sổ Đỏ lần đầu | ⭐ Luật sư X cung cấp dịch vụ tư vấn, hướng dẫn làm sổ Đỏ lần đầu nhanh chóng, uy tín. Cam kết nhận sổ Đỏ trong thời gian sớm |
✅Dịch vụ thừa kế đất đai | ⭐ Tư vấn trình tự, thủ tục phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép thừa kế đất đai |
✅Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp đất đai | ⭐Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai, chúng tôi tin tưởng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn trong quá trình tranh chấp đất đai |
✅Dịch vụ tách hợp thửa đất | ⭐ Với đội ngũ luật sư, luật gia có trình độ chuyên môn cao về đất đai, Luật sư X đảm bảo thực hiện tư vấn về tách hợp thửa đất cho khách hàng |
Dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất của Luật sư X
Với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên gia tư vấn giàu kinh nghiệm, tận tâm với nghề Luật sư X được nhiều cá nhân, tổ chức tin tưởng, sẵn sàng giúp đỡ, hướng dẫn khách hàng mọi vấn đề pháp lý mọi lúc mọi nơi. Luật sư X luôn muốn khách hàng của họ có trải nghiệm dịch vụ tốt nhất có thể.
Chuyển mục đích sử dụng đất là vấn đề xảy ra khá phổ biến trong đời sống thường ngày. Chuyển mục sử dụng đất là nhu cầu chính đáng của mọi tổ chức, gia đình, cá nhân sử dụng, quản lý đất đai. Mục đích của việc chuyển mục đích sử dụng đất đó là nhằm khai thác tối đa lợi ích kinh tế tài chính của đất đai. Với mong muốn hỗ trợ thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất cho quý khách hàng được nhanh chóng và thuận lợi nhất. Luật sư X cung cấp Dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất nhanh
Với dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất thì sẽ tùy từng tính chất của vụ việc mà thời gian giải quyết sẽ trong khoảng từ 04-12 tháng làm việc
Về Chi phí dịch vụ
- Mức phí dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất mà Luật sư X cung cấp cho khách hàng là mức phí vô cùng ưu đãi. Tuỳ vào vụ việc phức tại hay không mà mức chi phí tư vấn sẽ từ 2 triệu đồng trở lên. Khách hàng sẽ được luật sư/ chuyên viên pháp lý của Luật sư X tư vấn và thực hiện công việc pháp lý với tổng thời gian là từ 4- 20 giờ tuỳ thuộc vào từng gói kèm theo mức phí tương ứng. Luật sư X cam kết không thu thêm bất cứ khoản phí nào sau khi tư vấn. Khi đặt lịch tư vấn thì mức phí ưu đãi, phần chi phí dịch vụ tư vấn được khấu trừ khi sử dụng dịch vụ
- Tặng kèm ưu đãi cho người thân, bạn bè khi tiếp tục sử dụng dịch vụ của Luật sư X
- Có cơ hội tham gia Group SVIP khách hàng thân thiết của Luật sư X để kết nối và tạo dựng mối quan hệ mới.
Luật sư X cung cấp các dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất
- Dịch vụ Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
- Dịch vụ Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
- Dịch vụ Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.
- Dịch vụ Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
- Dịch vụ Chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
- Dịch vụ Chuyển đổi đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản;
- Dịch vụ Chuyển đổi đất cây hàng năm sang đất nuôi trồng thủy sản;
- Dịch vụ Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
Cam kết chất lượng dịch vụ
Nếu bạn gặp khó khăn trong các vấn đề về thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất. Hãy sử dụng Dịch vụ tư vấn chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Luật sư X chuyên tư vấn tiến hành hỗ trợ các thủ tục liên quan đến chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật một cách nhanh nhất và chính xác nhất. Mọi thông tin của khách hàng và nội dung trao đổi tư vấn giữa khách hàng và luật sư sẽ được bảo mật. Cuộc gọi tư vấn được ghi âm chỉ để kiểm tra chất lượng cuộc gọi và giải quyết khiếu nại của khách hàng.
Khi sử dụng Dịch vụ tư vấn về chuyển mục đích sử dụng đất của Luật sư X. Chúng tôi sẽ thực hiện:
- Tư vấn cho khách hàng về các quy định của Pháp luật đối với thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Đưa ra hướng giải quyết, tháo gỡ tình trạng pháp lý khách hàng đang vướng mắc
- Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ để chuyển mục đích sử dụng đất. Các chuyên viên pháp lý của chúng tôi có thể đến tận nhà khách hàng để tiếp nhận hồ sơ;
- Thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục cần thiết tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo sự ủy quyền của khách hàng
- Theo dõi hồ sơ, cập nhật tiến độ hồ sơ cho khách hàng
- Nhận kết quả và bàn giao tận tay lại cho khách hàng
- Luật sư X cung cấp gói dịch vụ luật sư riêng miễn phí tối thiểu 3 tháng cho khách hàng sử dụng dịch vụ pháp lý tại địa phương. Khi sử dụng luật sư riêng, bạn có thể trực tiếp đến gặp trợ lý luật sư để được trợ giúp. Hỗ trợ nhanh nhất và cập nhật nhất cho mọi vấn đề phát sinh.
Cách thức liên hệ chuyển mục đích sử dụng đất tại Luật sư X
- Đặt lịch Luật Sư gọi lại:: https://lienhe.lsx.vn/dat-lich-goi
- Báo giá vụ việc: https://lienhe.lsx.vn/bao-gia-vu-viec
Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất của Luật sư X hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 0833102102 hoặc qua trực tiếp văn phòng có địa chỉ tại:
- Trụ sở chính Hà Nội: Biệt thự số 1, Lô 4E Trung Yên 10B Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
- Trụ sở Hồ Chí Minh: Số 21, Đường số 7 CityLand Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp
- Trụ sở Bắc Giang: Số 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ
Hoặc tư vấn online qua các kênh sau:
- Để lại tin nhắn trên FaceBook: https://www.facebook.com/luatsux
- Để lại thông tin qua Mail: Luatsu@lsx.vn
- Để lại thông tin liên hệ qua: https://lienhe.lsx.vn/
Hoặc tham gia Group tư vấn pháp luật miễn phí quan Zalo của Luật sư X:
- Để lại tin nhắn qua: https://zalo.me/g/vwwozd853
Tại sao nên sử dụng dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất của Luật sư X
Công ty Luật sư X tự hào là đơn vị được xếp Top 10 Thương Hiệu Doanh Nghiệp Uy Tín Và Độc Quyền Trong Lĩnh Vực Pháp Luật năm 2022. Để đạt được thành tựu này chúng tôi đã rất cố gắng nỗ lực, chúng tôi luôn đặt mình vào vị trí khách hàng và hướng đến “Trách nhiệm – Sáng tạo – Hiệu quả”. Cam kết sẽ trở thành điểm tựa tinh thần pháp lý vững chắc cho quý khách.
Công ty Luật sư X cung cấp dịch vụ pháp lý đối với hầu hết tất cả các lĩnh vực như dân sự, hình sự, doanh nghiệp,… Với đội ngũ luật sư, luật gia có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm cùng với đội ngũ chuyên viên trẻ, năng động, công ty Luật sư X là một công ty luật uy tín được nhiều khách hàng tin tưởng. Một số dự án tiêu biểu của Luật sư X như:
Đất đai
- Vụ việc bồi thường hỗ trợ về đất liên quan đến dự án cải tạo nâng cấp QL1A đoạn Văn Điển – Ngọc Hồi với diện tích đất 158.000m2.
- Vụ việc thu hồi đất trồng Cây kiểng Bẩy Phước tại Thành phố Thủ Đức – Thành phố Hồ Chí Minh với diện tích đất thu hồi lên tới. 17.292m2.
Doanh nghiệp
Tổ chức đại hội đồng cổ đông cho Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội (thêm ảnh minh họa)
Dự án tái cấu trúc doanh nghiệp:
– Công ty CP đầu tư VINAMOTOR
– Công ty CP Saba Thái Sơn
Hình sự
– Tham gia vụ án MobiFone mua AVG
Tham gia vụ án lừa đảo chiếm đoạt 132 tỷ đồng tại CIMCO và PGBank;
– Tham gia vụ án sai phạm tại Công ty cổ phần Công nghệ Việt Á;
– Tham gia bảo về quyền lợi nhà đầu tư trong vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản Tập đoàn Vạn Thịnh Phát;
– Tham gia vụ án Công ty Gang thép – Thái Nguyên.
- Đầu tư
Dự án đầu tư của:
– Công ty cổ phần Tập đoàn An Thịnh
– Công ty CK capital investment limited;
5. Tài chính – ngân hàng – chứng khoán
– Quỹ liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
– Hana Financial investment – (HFI) là thành viên của Tập đoàn Tài chính Hana (Hana Financial Group) – 1 trong 3 tập đoàn tài chính hàng đầu ở Hàn Quốc
6. Kinh doanh thương mại
– Công ty Vinanet Icom;
– Công ty MSP;
– Công ty BAS.
7. Y tế
– Thẩm mỹ viện Dr.Hoàng Tuấn;
– Công ty cổ phần Dược Sơn Lâm;
– Công ty Dược phẩm Ích Nhân;
– Phòng khám đa khoa Tâm Đức;
– Viện Y Sinh học Việt Nam.
8. Xây dựng
Đồng hành cùng:
– Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 4 ICON4;
– Doanh nghiệp tư nhân Đức Bình;
– Công ty cổ phần phát triển đô thị An Thịnh ;
– Daege Mechatronics SMT;
– Công ty cổ phần Hasky.
Luật sư X đang phát triển một không gian truyền thông nhằm cung cấp hỗ trợ pháp lý trực tuyến, bằng cách vận hành một trang mạng xã hội. Ngoài ra chúng tôi cũng đang tổ chức tư vấn pháp lý tại các địa phương giúp đỡ những trường hợp khó khăn thiếu hiểu biết pháp lý. Với hệ thống tư vấn pháp luật trực tuyến trên toàn quốc thông qua các ứng dụng như google meet, zoom,.. từ đó chúng tôi có cơ hội tiếp xúc và cung cấp dịch vụ pháp lý với rất nhiều khách trên cả nước.
- Facebook: Hơn 550.000 người theo dõi, gần 250.000 người thích trang, tiếp cận hơn 15 triệu người dùng/tháng. (Group: Sành Luật Lệ – Cộng đồng tìm hiểu pháp luật Việt Nam)
- Tiktok: Hơn 700.000 người theo dõi với 7 triệu lượt thích. Là kênh Tiktok phổ biến pháp luật hàng đầu với số lượng lượt xem hàng tháng lên tới 20 triệu lượt xem.
- Youtube: Hơn 260.000 người đăng ký, số lượng lượt xem hàng tháng hơn 200.000 lượt xem.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Bên cạnh đó, Luật sư X triển khai chương trình Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí tại các địa phương trên phạm vi toàn quốc
Một số lĩnh vực thế mạnh, vượt trội của công ty có thể kể đến như lĩnh vực về doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, giấy phép con, đất đai, hộ tịch, hình sự, tranh tụng. Trong đó, Dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023 uy tín một trong những dịch vụ Luật sư X được nhiều khách hàng đặc biệt quan tâm.
Mới đây, luật sư X nhận được câu hỏi của anh H như sau: Chào luật sư, Gia đình chúng tôi sinh sống tại xã X, huyện Y, đã được giao 2 ha đất để trồng lúa được hơn 6 năm nay, nhưng bởi điều kiện khí hậu không phù hợp, nắng nhiều gây hạn hán, đất trồng lúa lại ở dốc cao nên năng suất rất thấp. Qua một số lần trồng thử nghiệm, tôi nhận thấy rằng chất đất ở đây phù hợp với việc trồng cây công nghiệp như lạc, đỗ…Giờ tôi muốn chuyển mục đích sử dụng đất thì phải làm gì? Mong Luật sư giải đáp
Chào bạn, Luật sư X rất vui khi nhận được câu hỏi của bạn. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ cung cấp một số thông tin về chuyển mục đích sử dụng đất mời bạn tham khảo nhé.
Mục đích sử dụng đất là gì?
Luật đất đai năm 2013 đưa ra những quy định cụ thể về những trường hợp chuyển mục đích sử dụng và một số trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Nhưng Luật đất đai năm 2013 không đưa ra khái niệm cụ thể về chuyển mục đích sử dụng đất.
Dựa vào những quy định được đưa liên quan đến trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất. Từ đó, ta có thể hiểu về khái niệm chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất đối với loại đất ban đầu.
Chuyển mục đích sử dụng đất có thể được thực hiện bằng quyết định hành chính bao gồm:
- Quyết định hành chính quy định trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép.
- Quyết định hành chính quy đinh việc đăng ký biến động đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Chuyển mục đích sử dụng đất
Pháp luật hiện nay quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ theo Điều 59 Luật đất đai 2013 thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
- Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức.
- Ủy ban Nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên; thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.
Bên cạnh đó, cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định không được ủy quyền cho chủ thể khác thay mình thực hiện việc quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013; những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
- Chuyển đất trồng lúa sang các loại đất sau: đất trồng cây lâu năm; đất trồng rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối.
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang các loại đất sau: đất nuôi trồng thủy sản nước mặn; đất làm muối; đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm.
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định trên; thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không cần có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT; các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
- Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác.
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm.
- Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm.
- Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là:
“Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy theo quy định tại Khoản 1, Điều 52; Điểm d, Khoản 1, Điều 57 Luật Đất đai 2013 thì việc chuyển mục đích đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Ngoài ra, còn căn cứ vào quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được phê duyệt để làm căn cứ chuyển mục đích sử dụng đất, trong đó: Đã xác định nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, trên địa bàn cấp huyện; xác định loại đất cần chuyển mục đích; xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án.
Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Đối với cá nhân, hộ gia đình
Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT, thủ tục được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2. Nộp hồ sơ
Nơi nộp hồ sơ:
Cách 1: Nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.
Cách 2: Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường
– Tiếp nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu
Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích. Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng.
Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4. Trả kết quả
Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất); không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Đối với tổ chức
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2. Nộp hồ sơ
Nơi nộp hồ sơ: Nộp tại bộ phận một cửa hoặc nộp tại trung tâm hành chính công đối với một số tỉnh, thành. Nếu Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc; cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo; và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích. Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích. Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật; chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Bước 4: Nhận kết quả
Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; thời gian không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất
Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân gồm các giấy tờ sau:
+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng theo Mẫu số 01.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).
Thuế chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì phải nộp một số loại thuế sau:
Lệ phí trước bạ (thuế trước bạ)
Về nguyên tắc khi chuyển mục đích sử dụng đất sẽ không phát sinh việc đăng ký quyền sử dụng đất (vẫn người sử dụng đất đó) nên không phải nộp lệ phí trước bạ. Tuy nhiên vẫn có trường hợp ngoại lệ (dù rất ít trên trên thực tế).
– Trường hợp thu lệ phí trước bạ: Người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo mục đích sử dụng mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ (theo tiết c.3 điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC).
– Mức thu lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ x Giá 01 m2 (đồng/m2) tại bảng giá đất)
Phí thẩm định hồ sơ
Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành quyết định nên mức thu không giống nhau. Đối với tổ chức thì mức thu phí thẩm định hồ sơ khi chuyển mục đích sử dụng đất sẽ cao hơn so với hộ gia đình, cá nhân.
Thời gian chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 61 Luật đất đai 2013 quy định về thời gian chuyển đổi mục đích sử dụng đất như sau:
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1. Thời gian thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
a) Giao đất, cho thuê đất là không quá 20 ngày không kể thời gian thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng;
b) Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.
Như vậy, theo quy định pháp luật nêu trên thời gian chuyển mục đích sử dụng đất là: 15 ngày.
Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân
– Hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở; hoặc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền sử dụng hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì các hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Đối với việc hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất
Nếu hộ gia đình, cá nhân không phải nộp tiền sử dụng đất nếu hộ gia đình, cá nhân đó đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê.
Hộ gia đình, cá nhân nộp tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại nếu hộ gia đình, cá nhân đó đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014. Thời điểm tính tiền sử dụng đất là khi tại có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại nếu hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất nếu hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm. Thời điểm xác định giá đất và tính tiền sử dụng đất đó chính là thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với các trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp của người sử dụng đất sang đất ở thì căn cứ vào nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng để thu tiền sử dụng đất theo các trường hợp nêu trên.
Hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trừ (-) tiền sử dụng đất tính theo quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân nếu hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng từ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có nguồn gốc nhận chuyển nhượng đất ở của hộ gia đình, cá nhân sang đất ở để thực hiện dự án đầu tư từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau.
Hộ gia đình, cá nhân không phải nộp tiền sử dụng đất nếu hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc là đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân đó.
Các loại mục đích sử dụng đất
Đất đai được phân loại theo mục đích sử dụng chủ yếu: nhóm đất nông nghiệp; nhóm đất phi nông nghiệp; nhóm đất chưa sử dụng.
Mục đích sử dụng đất nông nghiệp
- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây lâu năm.
- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất.
- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm đất rừng phòng hộ.
- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm đất rừng đặc dụng.
- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm đất nuôi trồng thủy sản.
- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm đất làm muối.
Bên cạnh đó thì còn có một số loại đất nông nghiệp khác bao gồm đất sử dụng để nhằm mục đích xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt mà các hình thức này không trực tiếp trên đất; đất sử dụng để nhằm mục đích xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích để có thể học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh cũng là đất nông nghiệp.
Mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm
Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT thì đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm theo quy định tại Thông tư liên tịch 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT, bao gồm :
– Cây công nghiệp lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu để sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu, dừa,…;
– Cây ăn quả lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài,…;
– Cây dược liệu lâu năm là cây lâu năm cho sản phẩm làm dược liệu như hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm,…;
– Các loại cây lâu năm khác là các loại cây lâu năm để lấy gỗ, làm bóng mát, tạo cảnh quan (như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng,..); kể cả trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc có xen lẫn cây lâu năm và cây hàng năm.
Trường hợp đất trồng cây lâu năm có kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ thì ngoài việc thống kê theo mục đích trồng cây lâu năm còn phải thống kê thêm theo các mục đích khác là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác thì thống kê theo cả hai mục đích đó).
Đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp
Mục đích sử dụng đất ghi trong sổ đỏ
Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, mục đích sử dụng đất được ghi bằng tên gọi cụ thể như sau:
– Nhóm đất nông nghiệp gồm: “Đất chuyên trồng lúa nước”, “Đất trồng lúa nước còn lại”, “Đất trồng lúa nương”, “Đất trồng cây hàng năm khác”, “Đất trồng cây lâu năm”, “Đất rừng sản xuất”, “Đất rừng phòng hộ”, “Đất rừng đặc dụng”, “Đất nuôi trồng thủy sản”, “Đất làm muối”, “Đất nông nghiệp khác”;
– Nhóm đất phi nông nghiệp gồm: “Đất ở tại nông thôn”, “Đất ở tại đô thị”, “Đất xây dựng trụ sở cơ quan”, “Đất quốc phòng”, “Đất an ninh”, “Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp”, “Đất xây dựng cơ sở văn hóa”, “Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội”, “Đất xây dựng cơ sở y tế”, “Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo”, “Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao”, “Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ”, “Đất xây dựng cơ sở ngoại giao”, “Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác”, “Đất khu công nghiệp”, “Đất cụm công nghiệp”, “Đất khu chế xuất”, “Đất thương mại, dịch vụ”, “Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp”, “Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản”, “Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm”, “Đất giao thông”, “Đất thủy lợi”, “Đất có di tích lịch sử – văn hóa”, “Đất có danh lam thắng cảnh”, “Đất sinh hoạt cộng đồng”, “Đất khu vui chơi, giải trí công cộng”, “Đất công trình năng lượng”, “Đất công trình bưu chính, viễn thông”, “Đất chợ”, “Đất bãi thải, xử lý chất thải”, “Đất công trình công cộng khác”, “Đất cơ sở tôn giáo”, “Đất cơ sở tín ngưỡng”, “Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa” hoặc “Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng” hoặc “Đất làm nhà hỏa táng” hoặc “Đất làm nhà tang lễ”, “Đất có mặt nước chuyên dùng”, “Đất phi nông nghiệp khác”.
Một số lưu ý khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Phải xem xét xem trường hợp nào phải xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, trường hợp nào không phải xin phép.
- Không phải xin chuyển là được chuyển: dù có gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền nhưng trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm không cho phép chuyển thì UBND cấp có thẩm quyền cũng không có căn cứ để ra quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Phải viết mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử đụng đất nếu thuộc trường hợp phải xin phép
- Khi xin chuyển đổi sẽ phải nộp ở Sở Tài nguyên và Môi trường mà không phải là ở Uỷ ban nhân dân
- Có nhiều trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải nộp phí.
Video Luật sư tư vấn dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất
Thông tin liên hệ
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến chuyển mục đích sử dụng đất khi sử dụng Dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Mời bạn xem thêm
- Chuyển đổi mục đích sử dụng đất không qua đấu giá năm 2023
- Thủ tục hưởng thừa kế đất đai năm 2023
- Mẫu đơn đề nghị tách thửa, hợp thửa mới nhất năm 2021
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (Điều này được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP) thì nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất gồm những nơi:
Đối với hộ gia đình, cá nhân thì nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Đối với tổ chức thì nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Những địa phương nào đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa.
Hộ gia đình muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây hàng năm sang đất ở thì phải xin phép cơ quan nhà nước.
Căn cứ Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 04/2022/NĐ-CP) quy định về mức xử phạt hành chính đối với hành vi chuyển mục đích sử dụng đất nuôi trồng thủy sản sang đất phi nông nghiệp như sau: Sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất rừng phòng hộ, không phải là đất rừng đặc dụng, không phải là đất rừng sản xuất vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại các điểm b và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai
Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:
– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,02 héc ta;
– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;
– Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
– Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
– Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;
– Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.
Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt quy định tại khoản 2 Điều này.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
– Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất và các trường hợp người đang sử dụng đất vi phạm được tạm thời sử dụng cho đến khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
– Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này; số lợi bất hợp pháp được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị định này.
Căn cứ theo khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;
e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;
i) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.
Theo quy định trên thì việc chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm cả chuyển từ đất trồng lúa sang đất nông nghiệp trồng cây lâu năm đều phải đăng ký biến động đất đai theo quy định.