Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Đất Đai

Chuyển đổi đất trồng lúa sang đất thổ cư như thế nào?

Bùi Ngân by Bùi Ngân
Tháng 10 19, 2022
in Luật Đất Đai
0

Có thể bạn quan tâm

Cách tính thuế tài sản gắn liền với đất

Phí đổi sổ hồng mới là bao nhiêu?

Chi phí cấp đổi sổ đỏ mới mất bao nhiêu tiền

Sơ đồ bài viết

  1. Chuyển đổi đất trồng lúa sang đất thổ cư thế nào?
  2. Thủ tục chuyển đất trồng lúa sang đất ở
  3. Mời bạn xem thêm:
  4. Thông tin liên hệ với Luật sư X
  5. Câu hỏi thường gặp

Hiện nay, nhu cầu sử dụng đất ở và giá trị đất ở ngày càng tăng. Tình trạng đất trồng lúa, đất nông nghiệp bị bỏ hoang,  không được sử dụng cũng ngày càng nhiều. Do đó nhiều hộ gia đình, cá nhân muốn xin chuyển đất trồng lúa sang đất ở để sử dụng vào mục đích khác.

Cùng tìm về quy trình chuyển đổi đất trồng lúa sang đất thổ cư qua bài viết dưới đây của Luật sư X.

Chuyển đổi đất trồng lúa sang đất thổ cư thế nào?

Pháp luật đất đai hiện nay quy định về đất trồng lúa như sau:

  • Nhà nước có chính sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. Trường hợp cần thiết phải chuyển một phần diện tích đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác thì Nhà nước có biện pháp bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa.

Nhà nước có chính sách hỗ trợ, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.

  • Người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất; không được chuyển sang sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối và vào mục đích phi nông nghiệp nếu không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
  • Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo quy định của Chính phủ.

Đất thổ cư là cách gọi phổ biến dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

Căn cứ Điều 144 Luật Đất đai 2013, đất thổ cư đô thị  là loại đất dùng để xây nhà ở, xây dựng công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị.

Đất thổ cư đô thị được quản lý bởi quận, thành phố, thị xã, khu dân cư quy hoạch của đô thị mới….

Đất ở tại đô thị bao gồm: Đất xây dựng công trình phục vụ cuộc sống, xây dựng nhà ở; hoặc Vườn, ao nằm trong cùng một thửa đất thuộc khu đô thị.

Căn cứ Điều 143 Luật Đất đai 2013, đất thổ cư nông thôn là loại đất do xã quản lý nằm tại khu vực nông thôn. Với đất nằm trong khu đô thị đang quy hoạch để lên thành phố thì không còn được gọi là đất ở nông thôn.

Đất ở nông thôn được ưu tiên để cấp phép cho việc xây dựng vườn, ao và: có ranh giới địa chính nằm ở nông thôn và do xã quản lý; có chính sách thuế cũng như quy hoạch riêng.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 143 Luật Đất đai 2013 đất thổ cư nông thôn được phân thành các loại như sau:

– Đất để xây dựng nhà ở, đất ở do hộ gia đình, xây dựng các công trình phục vụ đời sống;

– Vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn.

Theo tinh thần của khoản 1 điều 134 Luật Đất đai năm 2013 thì Nhà nước có chính sách bảo vệ đất trồng lúa nên việc chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp sẽ bị hạn chế nhưng không bị cấm. Do đó, người dân có thể chuyển đổi đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích nhà ở. Tuy nhiên việc chuyển mục đích sử dụng đất này phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện.

Chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa (thuộc nhóm đất nông nghiệp) sang đất ở (thuộc nhóm đất phi nông nghiệp) phải xin phép và được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể:

  • UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân.
  • UBND cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức.

UBND cấp huyện xem xét việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất ruộng sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân theo 02 căn cứ sau:

  • Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Nhu cầu của hộ gia đình, cá nhân trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Thủ tục chuyển đất trồng lúa sang đất ở

Chuyển đổi đất trồng lúa sang đất thổ cư như thế nào?
Chuyển đổi đất trồng lúa sang đất thổ cư như thế nào?

Theo Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Khi nộp hồ sơ xuất trình thêm chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân nếu có yêu cầu.

Các bước thực hiện:

Bước 1. Nộp hồ sơ

– Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường;

– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 2. Xử lý, giải quyết yêu cầu:

– Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.

– Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

– Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

– Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 3. Trả kết quả:

Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Thời gian thực hiện:

+ Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).

+ Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Mời bạn xem thêm:

  • Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm có cần xin phép cơ quan nhà nước?
  • Năm 2022, đất trồng lúa nước có được xây nhà không?

Thông tin liên hệ với Luật sư X

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề: Chuyển đổi đất trồng lúa sang đất thổ cư như thế nào?

Hy vọng những kiến thức chúng tôi cung cấp có thể giúp bạn vận dụng vào công việc và cuộc sống. Để có thêm thông tin về những vấn đề khác như: tiền bồi thường thu hồi đất, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, dịch vụ lập thừa kế nhà đất,… của Luật sư X, hãy liên hệ với chúng tôi.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Chi phí phải nộp khi chuyển đất nông nghiệp sang đất ở là bao nhiêu?

Các khoản chi phí mà người sử dụng đất phải chịu khi được chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa như sau:
– Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất;
– Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa;
– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận;
– Lệ phí trước bạ;
– Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận

Thời gian chuyển đất trồng lúa sang đất ở

Thời gian giải quyết thủ tục của cơ quan có thẩm quyền là:
– Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
– Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Thời hạn sử dụng đất trồng lúa là bao lâu?

Căn cứ khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai 2013, đất trồng lúa là đất nông nghiệp có thời hạn là 50 năm và khi hết thời hạn nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn là 50 năm. Đất chỉ bị thu hồi khi gia đình anh/chị không còn nhu cầu sử dụng nữa.

Câu hỏi thường gặp

3.3/5 - (3 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Chi phí phải nộp khi chuyển đất nông nghiệp sang đất ở là bao nhiêu?Chuyển đổi đất trồng lúa sang đất thổ cưThời gian chuyển đất trồng lúa sang đất ởThời hạn sử dụng đất trồng lúa là bao lâu?Thủ tục chuyển đất trồng lúa sang đất ở

Mới nhất

Cách tính thuế tài sản gắn liền với đất

Cách tính thuế tài sản gắn liền với đất

by Hương Giang
Tháng 9 11, 2024
0

Tài sản gắn liền với đất là những tài sản vật chất hoặc công trình xây dựng có liên quan...

Phí đổi sổ hồng mới là bao nhiêu

Phí đổi sổ hồng mới là bao nhiêu?

by Hương Giang
Tháng 8 27, 2024
0

Sổ hồng" là thuật ngữ phổ biến tại Việt Nam dùng để chỉ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà...

Chi phí cấp đổi sổ đỏ mới mất bao nhiêu tiền

Chi phí cấp đổi sổ đỏ mới mất bao nhiêu tiền

by Hương Giang
Tháng 8 26, 2024
0

Sổ đỏ, hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có vai trò và ý nghĩa rất...

Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất

Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 8 24, 2024
0

Sổ đỏ, hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có vai trò rất quan trọng trong...

Next Post
Xử lý vi phạm sở hữu công nghiệp như thế nào?

Xử lý vi phạm sở hữu công nghiệp như thế nào?

Mẫu quyết định kỷ luật nhân viên của công ty mới năm 2022

Mẫu quyết định kỷ luật nhân viên của công ty mới năm 2022

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x