Tôi có thắc mắc về vấn đề về hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ. Tôi đã từng tìm hiểu về vấn đề này, tuy nhiên tôi vẫn chưa hiểu trong hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ quy định như thế nào về chức danh. Vậy chức danh trong hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được quy định như thế nào? Để hiểu rõ hơn vấn đề này mời quý bạn đọc cùng Luật Sư X tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết “Chức danh trong hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ ?” sau đây.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 04/2020/TT
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
Khái niệm hộ chiếu ngoại giao
Hộ chiếu ngoại giao là loại giấy tờ tùy thân dùng vào mục đích để xuất nhập cảnh chỉ được cấp đối với một số chủ thể nhất định theo quy định pháp luật, những người mà được cấp loại hộ chiếu ngoại giao này thông thường là những người thân của người có chức vụ cao hoặc người có chức vụ cao ở trong cơ quan nhà nước.
Điều kiện được cấp hộ chiếu ngoại giao
Công dân Việt Nam được cấp hộ chiếu ngoại giao khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 10 Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, cụ thể:
– Thuộc đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao;
– Được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
Nội dung thông tin cơ bản được thể hiện trên hộ chiếu ngoại giao: họ, chữ đệm và tên; ảnh chân dung; ngày tháng năm sinh của người được cấp; nơi sinh; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày tháng năm cấp hộ chiếu, cơ quan cấp; ngày tháng năm mà hộ chiếu hết hạn; số định danh cá nhân hoặc là số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao phù hợp với yêu cầu đối ngoại.
Chức danh trong hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ ?
Điều 8 Thông tư 04/2020/TT-BNG có quy định về chức danh trong hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ như sau:
1. Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước hoặc Cơ quan đại diện ghi chức danh bằng tiếng Việt vào hộ chiếu ngoại giao đối với những người giữ các chức vụ quy định từ khoản 2 đến khoản 10 Điều 8 của Luật trừ trường hợp cơ quan chủ quản đề nghị không ghi chức danh hoặc vì lý do đối ngoại, an ninh quốc gia.
2. Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước hoặc Cơ quan đại diện ghi chức danh bằng tiếng Việt và tiếng Anh vào hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của Bộ trưởng Ngoại giao, Thứ trưởng Ngoại giao, Trợ lý Bộ trưởng Ngoại giao, người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao, thành viên Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài và người đi thăm, đi theo quy định tại khoản 14, Điều 8 và khoản 5, Điều 9 của Luật.
3. Người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ không được tự ý ghi chức danh trong hộ chiếu.
Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao
Chuẩn bị hồ sơ
– Tờ khai đề nghị được cấp hộ chiếu ngoại giao theo mẫu quy định. Ngoài ra, người có yêu cầu được cấp hộ chiếu ngoại giao còn có thể truy cập vào địa chỉ http://dichvucong.mofa.gov.vn để thực hiện kê khai trực tuyến;
– 3 ảnh chân dung giống nhau của người yêu cầu được cấp hộ chiếu. Trong đó, ảnh chân dung phải đáp ứng được các điều kiện theo Thông tư số 04/2020/TT-BNG như sau:
– Kích thước ảnh 4×6 cm;
– Ảnh có phông nền trắng,
– Đầu để trần và không được đeo kính màu.
– Ảnh được chụp không quá 1 năm tính đến thời điểm làm thủ tục cấp hộ chiếu;
– Dán 1 ảnh vào Tờ khai và 1 ảnh đính kèm hồ sơ;
– Quyết định hoặc là văn bản cho phép người ra nước ngoài của cơ quan, người có thẩm quyền ghi rõ đối tượng thuộc diện đề nghị cấp;
– 01 bản chụp giấy khai sinh hoặc bản trích lục giấy khai sinh; hoặc giấy chứng nhân nuôi con nuôi đối với người đi theo dưới 18 tuổi.
– Bản chụp của chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; hoặc thay thế bằng giấy tờ tùy thân khác. Cần xuất trình bản chính khi làm thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền để cán bộ tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu;
– Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đối với trường hợp mà có người đại diện nộp thay; khi người đại diện nộp thay vẫn phải xuất trình một trong những loại giấy tờ tùy thân đến kiểm tra, đối chiếu.
Nộp hồ sơ
Thực hiện nộp hồ sơ cấp hộ chiếu ngoại giao trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện. Tại đây sẽ xem xét, kiểm tra hồ sơ nếu còn điều gì chưa rõ; hoặc cần xác minh sẽ liên hệ với Cục Lãnh sự hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Ngoại giao.
*Lệ phí đối với lần cấp mới hộ chiếu ngoại giao: 400.000 đồng.
Nhận kết quả
Khi nộp hồ sơ cấp hộ chiếu ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao; hoặc là cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền thực hiện cấp hộ chiếu ngoại giao trong 5 ngày làm việc; và sau đó trả kết quả. Trong trường hợp chưa cấp hộ chiếu thì sẽ có văn bản trả lời và có nêu rõ lý do chưa cấp.
Nơi nhận kết quả
Nhận hộ chiếu ngoại giao tại nơi đã tiếp nhận xử lý hồ sơ;
Nếu có yêu cầu nhận hộ chiếu tại địa điểm khác với cơ quan đã nộp hồ sơ thì sẽ phải trả thêm phí dịch vụ chuyển phát.
Video hướng dẫn thủ tục làm hộ chiếu của Luật sư X
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề: “Chức danh trong hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ ? “. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty; tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833 102 102.
Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Có thể bạn quan tâm:
- Bí thư Trung ương Đoàn có được cấp hộ chiếu ngoại giao hay không?
- Hiện nay hộ chiếu có những màu nào?
- Trẻ em có được xin cấp hộ chiếu gắn chip không?
- Lệ phí làm hộ chiếu gắn chip là bao nhiêu?
Câu hỏi thường gặp
Là một trong 3 loại hộ chiếu ở Việt Nam. Hộ chiếu công vụ là loại hộ chiếu chỉ được cấp cho những trường hợp ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ của cơ quan nhà nước, Đảng hay tổ chức chính trị – xã hội cấp trung ương. Riêng các doanh nghiệp nhà nước thì chỉ dành cho cán bộ từ cấp phòng trở lên và kế toán trưởng.
1. Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp trong trường hợp bị hỏng; hoặc mất khi đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 của Luật có giá trị 01 năm; thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp trong trường hợp hộ chiếu hết trang; hoặc gia hạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 của Luật không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và tối thiểu là 01 năm.
2. Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp cho người có thay đổi về chức vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 của Luật không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và tối thiểu là 01 năm.
3. Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp, gia hạn cho người quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 của Luật không dài hơn thời hạn hộ chiếu của người mà người đó đi theo, đi thăm và tối thiểu là 01 năm.