Xin chào mọi người và Luật Sư. Tôi có một số thắc mắc mong muốn được giải đáp như sau. Tôi muốn hỏi là cho người dưới 18 tuổi vay tiền có sao không? Lãi suất cho vay là bao nhiêu? Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ mọi người và Luật Sư. Xin chân thành cảm ơn. Xin chào bạn! Để giải đáp những thắc mắc trên mời quý bạn đọc cùng Luật Sư X tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết “Cho người dưới 18 tuổi vay tiền có sao không” sau đây.
Căn cứ pháp lý
Cho người dưới 18 tuổi vay tiền có sao không?
Theo Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định:
– Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
– Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
– Có phương án sử dụng vốn khả thi.
– Có khả năng tài chính để trả nợ.
– Trường hợp khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, thì khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh.
Như vậy, cho người dưới 18 tuổi cụ thể ở đây là từ 15 tuổi đến 18 tuổi hoàn toàn không vi phạm pháp luật.
Quy định về mức lãi suất cho vay
Căn cứ theo Điều 468, Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về mức lãi suất cho vay như sau:
“1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
2. Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ.”
Theo quy định trên, trường hợp 2 bên không có thỏa thuận mức thì lãi suất không được vượt quá 20%/năm, tức là 1,667%/tháng.
Những nhu cầu vốn không được cho vay
– Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.
– Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch, hành vi mà pháp luật cấm.
– Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.
– Để mua vàng miếng.
– Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức tín dụng cho vay trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
– Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác và trả nợ khoản vay nước ngoài, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
+ Là khoản vay phục vụ hoạt động kinh doanh;
+ Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;
+ Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
Quy trình làm thủ tục vay ngân hàng
Tùy theo mỗi ngân hàng sẽ có quy trình khác nhau. Tuy nhiên, hầu hết các ngân hàng đều trải qua những bước cơ bản sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ vay vốn bao gồm giấy tờ cá nhân, mục đích vay, nhu cầu về số tiền vay và thời gian vay trong bao lâu.
Bước 2: Ngân hàng sẽ tiếp nhận hồ sơ và tiến hành thẩm định, kiểm duyệt lại toàn bộ thông tin khách hàng.
Bước 3: Sau khi hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện ngân hàng sẽ gửi hồ sơ của bạn lên cấp trên để phê duyệt.
Bước 4: Hoàn thiện thủ tục tài sản bảo đảm bao gồm ký và công chứng hợp đồng thế chấp, đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hình thức vay thế chấp)
Bước 5: Sau khi hoàn tất các thủ tục trên, ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân. Thời gian giải ngân sẽ tùy thuộc vào ngân hàng.
Hồ sơ vay vốn ngân hàng cần gì?
Các ngân hàng sẽ căn cứ nhu cầu và hình thức vay để yêu cầu khách hàng chuẩn bị hồ sơ. Hồ sơ vay càng chuẩn bị đầy đủ và chính xác thì cơ hội và thời gian được xét duyệt sẽ nhanh chóng hơn.
Hồ sơ vay vốn ngân hàng vay tín chấp
Hồ sơ pháp lý còn hiệu lực bao gồm: CMND/CCCD, sổ hộ khẩu,
Hồ sơ tài chính: hợp đồng lao động còn hiệu lực, bảng sao kê lương 6 tháng gần nhất.
Đơn yêu cầu vay vốn: theo mẫu và quy định của các ngân hàng.
Các giấy tờ khác nếu ngân hàng yêu cầu.
Hồ sơ vay vốn ngân hàng vay thế chấp
Hồ sơ pháp lý còn hiệu lực bao gồm: CMND/CCCD, sổ hộ khẩu, tình trạng hôn nhân.
Hồ sơ tài chính: hợp đồng lao động còn hiệu lực, bảng sao kê lương 6 tháng gần nhất.
Hồ sơ tài sản đảm bảo: giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận sở hữu nhà đất, sổ tiết kiệm,…
Đơn yêu cầu vay vốn: theo mẫu và quy định của các ngân hàng.
Bản kê mục đích vay.
Bản kê kế hoạch trả nợ.
Các giấy tờ khác nếu ngân hàng yêu cầu.
Lưu ý khi làm hồ sơ vay vốn ngân hàng
Khi quyết định vay vốn ngân hàng để phục vụ các mục đích của cá nhân thì bạn cần cẩn trọng khi chuẩn bị hồ sơ vay vốn ngân hàng.
Đảm bảo trước thời điểm làm vay ngân hàng bạn không có tín dụng xấu do chưa thanh toán thẻ tín dụng và không có nợ xấu. Đặc biệt, không đang có bất cứ một tranh chấp nào liên quan đến tài chính.
Tìm hiểu thật kỹ lãi suất gói vay, thời hạn vay và phương án trả nợ trước khi ký hợp đồng vay.
Khi nhận được hợp đồng vay, dành thời gian xem lại thật kỹ các điều khoản điều kiện đi kèm nhằm đảm bảo quyền lợi của bản thân.
Chuẩn bị những khoản phí liên quan khi thực hiện hồ sơ vay vốn ngân hàng như phí đi lại, phí công chứng, phí photo,…
Luôn đảm bảo thể hiện được khả năng trả nợ với ngân hàng về khoản tiền dự định vay.
Giữ liên lạc thường xuyên với giao dịch viên, nhân viên ngân hàng hỗ trợ tiếp nhận hồ sơ vay vốn ngân hàng của bạn để luôn có được thông tin liên quan nhanh nhất.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề. “ Cho người dưới 18 tuổi vay tiền có sao không “. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên. Nhằm để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty; tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, dịch vụ tạm ngừng kinh doanh…. của luật sư X. Hãy liên hệ: 0833 102 102.
Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Có thể bạn quan tâm:
- Án phí tranh chấp ranh giới đất đai
- Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất
- Ai là người có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Những ai không được cho vay
Câu hỏi thường gặp
Là công dân của nước Việt Nam
Có chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước công dân/hộ chiếu có hiệu lực
Có sổ hộ khẩu thường trú/ tạm trú/ xác nhận tạm trú
Độ tuổi thông thường từ: 22 đến 65 đối với nam và đến 60 đối với nữ
Không thuộc đối tượng trong các danh sách đen: khủng bố, rửa tiền, v.v
Không có nợ xấu hoặc lịch sử tín dụng xấu
Để vay ngân hàng thế chấp dành cho cá nhân cần đáp ứng những điều kiện sau:
– Điều kiện về đối tượng được cấp vay
-Điều kiện về tài sản thế chấp thông thường
– Điều kiện về thu nhập
Để vay ngân hàng không thế chấp dành cho cá nhân cần đáp ứng những điều kiện sau:
– Điều kiện về đối tượng được cấp vay
– Điều kiện về thu nhập: Nguồn thu nhập được chấp nhận khi vay thế chấp
-Điều kiện về số dư (đối với các khách hàng hiện hữu)