Ngoài việc phải chịu án phí, lệ phí, trong một số trường hợp cụ thể, các đương sự còn phải chịu thêm một số khoản chi phí tố tụng khác. Vậy trong vụ án dân sự bao gồm những khoản chi phí nào? Đây chắc hẳn là vấn đề được nhiều người đang quan tâm khi tham gia tố tụng. Vậy pháp luật quy định vấn đề này như thế nào? Hãy cùng Luật Sư X tìm hiểu vấn đề về “Chi phí tố tụng dân sự.”
Căn cứ pháp lý
Chi phí tố tụng trong vụ án dân sự là gì
Chi phí tố tụng trong vụ án dân sự là các khoản chi phí người nộp đơn khởi kiện, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền và nghĩa vụ liên quan phải nộp cho Tòa án; để tòa án giải quyết các yêu cầu của họ trong vụ án dân sự.
Khi tham gia vụ án sẽ có các chi phí tố tụng dân sự sau đây:
- Tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài; chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài.
- Tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ; chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ;
- Tiền tạm ứng chi phí giám định, chi phí giám định;
- Tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản, chi phí định giá tài sản;
- Chi phí cho người làm chứng;
- Chi phí cho người phiên dịch, Luật sư.
Chi phí tố tụng dân sự
Chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài
Chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài là số tiền phải trả cho việc thực hiện ủy thác tư pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam và của nước được yêu cầu ủy thác Tư pháp.
Việc buộc các đương sự chịu chi phí này; có ý nghĩa bù lại một phần chi phí của nhà nước cho hoạt động xét xử của tòa án. Đối với số tiền tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp ra nước ngoài sẽ được tòa án quyết định xử lý khi giải quyết vụ việc dân sự.
Việc thu nộp chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài được thực hiện theo các quy định của BLTTDS và các quy định của văn bản hướng dẫn thi hành.
Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ trong tố tụng dân sự
Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ là số tiền chi trả cho thực hiện công việc xem xét, thẩm định tại chỗ trong giải quyết vụ việc dân sự.
Việc buộc các đương sự chịu chi phí này; có ý nghĩa bù lại một phần chi phí của nhà nước cho hoạt động xét xử của tòa án. Ngoài ra còn có tác dụng buộc các đương sự phải thực hiện đúng các quyền; và nghĩa vụ Tố tụng của mình; không được lạm dụng việc thực hiện quyền tố tụng; gây khó khăn trong việc giải quyết vụ việc dân sự của tòa án.
Người yêu cầu tòa án xem xét, thẩm định tại chỗ; phải nộp tiền tạm ứng chi phí xem xét thẩm định tại chỗ theo yêu cầu của tòa án. Việc thu nộp chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ; được thực hiện theo các quy định của BLTTDS và các quy định của văn bản hướng dẫn thi hành.
Chi phí giám định trong tố tụng dân sự
Chi phí giám định là số tiền chi trả cho thực hiện công việc giám định trong giải quyết vụ việc dân sự.
Để thực hiện việc giám định; tòa án quyết định đương sự tạm nộp trước một số tiền để chi trả cho tổ chức, cá nhân được tòa án trưng cầu giám định. Khi quyết định giải quyết vụ việc dân sự; Tòa án phải quyết định nghĩa vụ nộp tiền chi phí giám định của các đương sự.
Việc thu nộp chi phí giám định; được thực hiện theo các quy định của BLTTDS và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Chi phí định giá, thẩm định giá tài sản
Chi phí định giá, thẩm định giá tài sản là số tiền chi trả cho việc định giá; thẩm định giá tài sản trong giải quyết vụ việc dân sự. Chi phí định giá, thẩm định giá tài sản trong tố tụng dân sự là số tiền cần thiết; và hợp lý phải chi trả cho công việc định giá tài sản; và do hội đồng định giá hay tổ chức thẩm định giá tính căn cứ vào quy định của pháp luật.
Để thực hiện việc định giá tài sản; tòa án quyết định tổ chức, cá nhân yêu cầu định giá tài sản phải tạm ứng một số tiền trước khi khi thực hiện việc định giá. Đối với số tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản đương sự đã nộp sẽ được tòa án quyết định xử lý khi giải quyết vụ việc dân sự theo nguyên tắc.Khi quyết định giải quyết vụ việc dân sự Tòa án phải quyết định nghĩa vụ nộp tiền chi phí định giá tài sản của các đương sự.
Nghĩa vụ chịu chi phí thẩm định giá tài sản của đương sự; được thực hiện như nghĩa vụ chịu chi phí định giá tài sản. Việc thu nộp chi phí đánh giá, thẩm định giá tài sản; được thực hiện theo các quy định của BLTTDS.
Chi phí làm chứng
Chi phí làm chứng là số tiền chi trả cho công việc làm chứng trong giải quyết vụ việc dân sự. Chi phí làm chứng được tính trên cơ sở mức chi thực tế và hợp lý. Các chi phí cho người làm chứng bao gồm; chi phí đi lại, ở, tiền thù lao cho người làm chứng. Đương sự phải chịu các chi phí làm chứng. Việc chi trả chi phí làm chứng được thực hiện theo quy định của BLTTDS năm 2015.
Chi phí phiên dịch
Chi phí phiên dịch là số tiền chi trả cho thực hiện việc phiên dịch trong giải quyết vụ việc dân sự.
Chi phí phiên dịch được tính theo mức chi phí thực tế, hợp lí. Về cơ bản đương sự phải chịu chi phí phiên dịch. Nhà nước chịu chi phí phiên dịch trong trường hợp tòa án yêu cầu phiên dịch.
Việc chi trả chi phí phiên dịch hiện nay được thực hiện theo quy định của BLTTDS năm 2015.
Chi phí luật sư
Chi phí luật sư là số tiền chi trả cho luật sư tham gia tố tụng dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
Chi phí luật sư được tính trên cơ sở mức chi thực tế và hợp lý. Chi phí cho Luật sư bao gồm; tiền thù lao cho luật sư, chi phí ở, đi lại để tham gia tố tụng của luật sư. Đương sự và luật sư thỏa thuận với nhau về mức chi phí luật sư cụ thể trong mỗi việc theo quy định của tổ chức hành nghề luật sư; và theo quy định của pháp luật.
Hiện nay việc chi trả chi phí luật sư được thực hiện theo các quy định của BLTTDS năm 2015.
Thông tin liên hệ
Trên đây là quan điểm của Luật Sư X về vấn đề “Chi phí tố tụng dân sự.”. Để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ qua hotline: 0833 102 102. Hoặc qua các kênh sau:
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
– Nguyên đơn;
– Bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn;
– Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm;
– Người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí.
Căn cứ Điều 12, Nghị quyết 326/2014/UBTVQH14 có 5 trường hợp được miện nộp tiền án phí, tạm ứng án phí cho Tòa án
Căn cứ Khoản 1, Điều 13, Nghị quyết 326/2014/UBTVQH14, theo đó người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.