Xin chào Luật Sư. Cho tôi hỏi cấp hộ chiếu công vụ được quy định như thế nào? Hộ chiếu công vụ được quản lý ra làm sao? Bên cạnh đó tôi cũng muốn hỏi trong trường hợp nào thì được phép sử dụng hộ chiếu công vụ? Tôi có nghe nói chỉ có cán bộ, công chức mới được cấp hộ chiếu công vụ đúng không? Để trả lời những thắc mắc trên mời quý bạn đọc cùng Luật Sư X tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết “Chỉ có cán bộ công chức thì mới được cấp hộ chiếu công vụ đúng không?” sau đây.
Căn cứ pháp lý
Hộ chiếu là gì?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 định nghĩa về hộ chiếu như sau:
Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Hộ chiếu công vụ là gì?
Hộ Chiếu Công Vụ (Official Passport) là hộ chiếu ngoại giao được cấp cho các quan chức chính phủ đi nước ngoài do công vụ của nhà nước. Hộ chiếu có giá trị trong vòng 05 năm kể từ ngày cấp, được quyền đến tất cả các nước. Người cầm hộ chiếu này có quyền ưu tiên qua các cổng đặc biệt khi nhập cảnh và được ưu tiên miễn visa nhập cảnh theo qui định của nước đến. Hộ chiếu công vụ màu xanh ngọc bích, đậm hơn màu hộ chiếu phổ thông.
Đối tượng cấp hộ chiếu công vụ
Những đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ gồm:
Thứ nhất
Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
Thứ hai
– Người đứng dầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
– Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các Ban và cơ quan tương đương của Trung ương Đảng, Văn phòng CTN, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, TANDTC, VKSNDTC, của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do CP, Thủ tướng CP thành lập; Ủy ban Trung ương Mặt trận TQVN và cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội;
– Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục, Cục và tương đương trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị – xã hội cấp tỉnh;
– Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Huyện ủy, Quận ủy, Thị ủy, Thành ủy thuộc Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
– Người giữ vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.
Thứ ba
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân, CAND; người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
Thứ tư
Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.
Thứ năm
Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người được quy định nêu trên đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.
Thứ sáu
Đối với những người không thuộc diện nêu trên, trong trường hợp cần thiết:
+ Bộ trưởng Bộ Ngoại giao căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng.
+ Bộ trưởng Bộ Ngoại giao xem xét cấp theo đề nghị của cơ quan, những người có thẩm quyền cho phép, quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu công vụ (xem thêm Điều 11 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019).
Chỉ có cán bộ công chức thì mới được cấp hộ chiếu công vụ đúng không?
Theo như phân tích ở trên thì không chỉ có cán bộ, công chức mới được cấp hộ chiếu công vụ mà còn nhiều đối tượng khác, có thể kể đến như viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập; Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người được đi theo hoặc đi thăm theo quy định trên.
Trong trường hợp nào thì được phép sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ?
Căn cứ tại Điều 25 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ như sau:
– Người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong trường hợp đi nước ngoài theo quyết định cử hoặc văn bản đồng ý của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 của Luật này, trừ trường hợp đi học tập ở nước ngoài với thời hạn trên 06 tháng.
– Việc sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đi công tác nước ngoài phù hợp với quyết định cử đi công tác và tính chất công việc thực hiện ở nước ngoài.
Như vậy, theo quy định trên, pháp luật quy định được sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu trong trường hợp đi nước ngoài theo quyết định cử hoặc văn bản đồng ý của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, trừ trường hợp đi học tập ở nước ngoài với thời hạn trên 06 tháng.
Video hướng dẫn thủ tục làm hộ chiếu của Luật sư X
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề: “Chỉ có cán bộ công chức thì mới được cấp hộ chiếu công vụ đúng không?“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty; tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833 102 102.
Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Có thể bạn quan tâm:
- Hai bên thay đổi thời gian thử việc trong hợp đồng được hay không?
- Người nước ngoài có tham gia chơi casino ở Việt Nam được không?
- Hướng dẫn kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài
- Quy cách và kỹ thuật chung của hộ chiếu
Câu hỏi thường gặp
Theo Thông tư 73/2021/TT-BCA, có 03 loại hộ chiếu gồm:
– Hộ chiếu ngoại giao
– Hộ chiếu công vụ
– Hộ chiếu phổ thông
Về mẫu hộ chiếu, theo Điều 6 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam; có 02 mẫu hộ chiếu gồm:
– Hộ chiếu có gắn chíp điện tử;
– Hộ chiếu không gắn chíp điện tử.
– Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm; và không được gia hạn;
– Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm; và không được gia hạn;
– Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng; và không được gia hạn.
– Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
– Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú; hoặc nơi tạm trú;
– Trường hợp có thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.