Đối với hoạt động cấp sổ đỏ lần đầu, ngoài hồ sơ, thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu, điều kiện để được cấp sổ đỏ thì câu hỏi mà nhiều người vẫn luôn đặt ra là cấp sổ đỏ lần đầu thì chi phí hết bao nhiêu? Bao gồm những loại chi phí nào? Hiểu được nỗi băn khoăn của bạn, Luật sư X xin gửi đến bạn đọc bài viết “Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền” dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Các trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ lần đầu
Thứ nhất, Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có giấy tờ về việc sử dụng đất được quy định tại điều 100 Luật đất đai, điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
Thứ hai, Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không có giấy tờ về việc sử dụng đất quy định tại điều 100 Luật đất đai, điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP nhưng:
- Có hộ khẩu thường trú tại địa phương
- Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng: Có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;
- Sử dụng ổn định, không có tranh chấp
Thứ ba, những người thuộc diện được miễn, giảm tiền sử đụng đất theo chính sách ưu đãi người có công, gia đình hoàn cảnh khó khăn.
Thủ tục hồ sơ đăng ký cấp sổ đỏ lần đầu thế nào?
Theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT liên quan đến hồ sơ địa chính.
Theo đó, hồ sơ đăng ký, cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ) lần đầu gồm:
- Đơn đăng ký, cấp (theo mẫu)
- Một trong các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hoặc Điều 31, 32, 33, 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP .
- Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất nếu trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất chưa có sơ đồ tài sản đúng với hiện trạng
- Chứng từ tài chính đất đai như giấy tờ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất ( nếu có)
Ngoài ra, đối với đất của tổ chức tôn giáo, đất dùng vào mục đích quốc phòng… thì cần thêm một số giấy tờ quy định tại khoản 1 điều 8 Thông tư này.
Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền?
Lệ phí trước bạ
Khi đề nghị cấp sổ đỏ, nếu không thuộc trường hợp được miễn, người sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ theo mức đóng được quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP, cụ thể:
Lệ phí trước bạ phải nộp | = | (Giá đất tại Bảng giá đất x Diện tích) | x | 0.5% |
Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ | = | (Giá đất tại Bảng giá đất / 70 năm ) | x | Thời gian thuê đất |
Tiền sử dụng đất
Theo Nghị định 45/2014/NĐ-CP, các trường hợp phải đóng tiền sử dụng đất bao gồm:
Người sử dụng đất phải trả tiền sử dụng dụng đất cho Nhà nước khi cấp sổ đỏ lần đầu nếu:
- Thuộc một trong đối tượng được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định 45/2014/NĐ-CP, Điều 2, Khoản 1 hoặc;
- Đất đã sử dụng ổn định trước ngày 15/10/1993 hoặc từ ngày 15/10/1993 → 01/7/2004 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100, Khoản 1, Luật Đất đai hoặc;
- Đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước 01/7/2004 hoặc hoặc giao không đúng thẩm quyền/lấn chiếm từ ngày 01/7/2004 → trước 01/7/2014 được nhà nước xét cấp Sổ đỏ.
Trường hợp 1: Tùy vào mỗi trường hợp cụ thể mà tiền sử dụng đất sẽ khác nhau. Pháp luật hiện hành cũng có quy định về các trường hợp được miễn tiền sử dụng đất. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất thì tiền sử dụng đất phải nộp được xác định theo công thức sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp | = | Giá đất tính thu tiền sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất | x | Diện tích đất phải nộp tiền sử dụng đất | – | Tiền sử dụng đất được giảm theo quy định tại Điều 12 Nghị định này (nếu có) | – | Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất (nếu có) |
Trong đó:
- Giá đất được xác định vào giá trị của khu đất được cấp sổ đỏ và lấy giá đất cụ thể do UBND cấp tỉnh quy định làm căn cứ để xác định.
- Diện tích đất phải nộp tiền sử dụng đất được ghi rõ trong quyết định giao đất của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp 2: Tiền sử dụng đất khi nhà nước cấp sổ đỏ cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng trước ngày 15/10/1993 mà không có giấy tờ tại Khoản 1, Điều 100 Luật Đất đai.
Tại Điều 6 Nghị định 45 xác định mức thu tiền sử dụng đất như sau:
Nếu không có hành vi vi phạm theo Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP chỉ phải nộp tiền sử dụng đất ở vượt quá hạn mức công nhận đất ở.
Mức đóng = 50% tiền sử dụng đất ở tính theo giá đất được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết khấu, thu nhập, thặng dư hoặc theo phương pháp hệ số số điều chỉnh.
Nếu có hành vi vi phạm theo Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì:
- Nộp 50% tiền SDĐ đối với diện tích trong hạn mức theo giá đất thuộc Bảng giá đất.
- 100% tiền SDĐ đối với diện tích đất vượt quá hạn mức công nhận theo giá đất được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết khấu, thu nhập, thặng dư hoặc theo phương pháp hệ số số điều chỉnh.
Lệ phí cấp sổ đỏ lần đầu
Lệ phí cấp sổ đỏ cũng do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
Lệ phí cấp mới, cấp lần đầu thông thường dao động từ 100 nghìn – 120 nghìn đồng/GCN.
Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu
Đây là loại phí được quy định tại Thông tư 106/2021/TT-BTC.
Nội dung Thông tư này quy định về việc Hội đồng nhân dân các tỉnh được quyền xác định phí thẩm định hồ sơ phù hợp với tính chất của hồ sơ, quy mô diện tích thửa đất, mục đích sử dụng,..
Thông tin liên hệ
Trên đây là thông tin về “Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền” mà Luật sư X gửi đến bạn đọc. Hy vọng trong giới hạn bài viết này, các thông tin trên có thể giúp bạn trong cuộc sống cũng như công việc. Nếu bạn có nhu cầu tìm hiểu thêm các vấn đề liên quan như: mẫu hợp đồng đặt cọc nhà đất, chi phí cấp sổ đỏ lần đầu, quy trình cấp sổ đỏ lần đầu,… hãy liên hệ ngay Luật sư X thông qua hotline: 0833102102 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng, chính xác nhất. Hoặc liên hệ qua:
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ quy định tại Nghị định 45/2014/NĐ-CP thì:
Người sử dụng đất phải trả tiền sử dụng dụng đất (SDĐ) cho Nhà nước khi cấp sổ đỏ lần đầu nếu:
+ Thuộc một trong đối tượng được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định 45/2014/NĐ-CP, Điều 2, Khoản 1 hoặc;
+ Đất đã sử dụng ổn định trước ngày 15/10/1993 hoặc từ ngày 15/10/1993 → 01/7/2004 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100, Khoản 1, Luật Đất đai hoặc;
+ Đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước 01/7/2004 hoặc hoặc giao không đúng thẩm quyền/lấn chiếm từ ngày 01/7/2004 → trước 01/7/2014 được nhà nước xét cấp Sổ đỏ.
Đây là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh… Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
Mức thu: Tùy thuộc vào diện tích đất cấp quyền sử dụng, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ cấp quyền sử dụng đất, như cấp mới, cấp lại; việc sử dụng đất vào mục đích khác nhau (làm nhà ở, để sản xuất, kinh doanh) và các điều kiện cụ thể của địa phương mà áp dụng mức thu khác nhau cho phù hợp, bảo đảm nguyên tắc mức thu đối với đất sử dụng làm nhà ở thấp hơn đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, mức thu cao nhất không quá 7.500.000 đồng/hồ sơ.