Bạn đang băn khoăn không biết liệu Việt kiều có được cấp chứng minh nhân dân không? Nếu có thì quy trình thủ tục cấp chứng minh nhân dân cho Việt kiều mới nhất 2022 được thực hiện như thế nào? Lệ phí cấp chứng minh nhân dân cho Việt Kiều là bao nhiêu? Mời bạn đọc tham khảo bài viết sau đây của Luật sư X để được giải đáp những vấn đề này nhé. Hi vọng bài viết sau đây sẽ đem lại nhiều hữu ích cho bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Quy định về chứng minh nhân dân hiện nay
Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ xác nhận về nhân thân do cơ quan có thẩm quyền cấp cho một công dân từ khi đạt đến độ tuổi mà luật định về những đặc điểm nhận dạng riêng, và các thông tin cơ bản của một cá nhân được sử dụng để xuất trình trong quá trình đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Chứng minh nhân dân có hình chữ nhật dài 85,6 mm, rộng 53,98 mm, hai mặt CMND in hoa văn màu xanh trắng nhạt.
Mặt trước: Bên trái, từ trên xuống: hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 14 mm; ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân cỡ 20 x 30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên xuống: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; chữ “Chứng minh nhân dân” (màu đỏ); số; họ và tên khai sinh; họ và tên gọi khác; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quê quán; nơi thường trú.
Mặt sau: Trên cùng là mã vạch 2 chiều. Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải. Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng; ngày, tháng, năm cấp Chứng minh nhân dân; chức danh người cấp; ký tên và đóng dấu.
Hiện nay, nước ta đã dừng cấp chứng minh nhân dân và thay bằng thẻ Căn cước công dân (CCCD) gắn chip. Do đó, bài viết sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn thủ tục cấp thẻ căn cước công dân cho Việt kiều thay vì cấp chứng minh nhân dân cho Việt Kiều.
Việt kiều là ai?
Thông thường, Việt kiều là thuật ngữ để chỉ người Việt định cư bên ngoài lãnh thổ Việt Nam, họ có thể đang mang quốc tịch Việt Nam hoặc/và quốc tịch của nước sở tại.
Theo Luật Quốc tịch, có thể chia Việt kiều thành 02 loại”
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài : Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Luật Quốc tịch 2008, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài.
Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Căn cứ theo khoản 4 Điều 3 Luật Quốc tịch, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài là người Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch của họ được xác định theo nguyên tắc huyết thống và con, cháu của họ đang cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài.
Việt kiều có được cấp chứng minh nhân dân không?
Theo Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ chứng minh nhân dân .
Theo Luật Quốc tịch, người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam. Vì thế, Việt kiều được cấp Căn cước công dân của Việt Nam là nếu họ mang quốc tịch Việt Nam (người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Đồng thời phải đáp ứng điều kiện về độ tuổi từ 14 tuổi trở lên thì mới được cấp thẻ chứng minh nhân dân .
Thủ tục cấp chứng minh nhân dân cho Việt kiều mới nhất 2022
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Giấy tờ cần có để được cấp thẻ Căn cước công dân cho Việt Kiều được quy định tại Điều 22 Luật Căn cước công dân. Theo đó, Việt kiều cần có những giấy tờ sau để được xin cấp thẻ Căn cước công dân:
– Tờ khai theo mẫu quy định;
– Trường hợp Việt kiều chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì xuất trình các giấy tờ hợp pháp như giấy khai sinh, sổ tạm trú…
Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền
Theo quy định, bạn có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp chứng minh nhân dân cho Việt kiều:
– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
– Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
Bước 3: Cấp thẻ căn cước công dân cho Việt Kiều
Theo Điều 25 Luật Căn cước công dân, thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân kể từ ngày nhận đủ hồ sơ được quy định như sau:
– Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại;
– Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;
– Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp.
Lệ phí cấp chứng minh nhân dân cho Việt Kiều
Theo Thông tư 59/2019/TT-BTC, công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu theo quy định không phải nộp lệ phí.
Trường hợp cấp đổi và cấp lại, lệ phí được quy định như sau:
STT | Loại lệ phí | Mức thu đến hết 30/6/2021 | Mức thu từ 01/7/2021 |
1 | Chuyển từ Chứng minh nhân dân 09 số, 12 số sang cấp thẻ CCCD | 15.000 | 30.000 |
2 | Đổi thẻ CCCD khi:- Bị hư hỏng không dùng được; – Thay đổi họ, tên, chữ đệm; Đặc điểm nhận dạng;- Xác định lại giới tính, quê quán;- Có sai sót về thông tin trên thẻ;- Khi công dân yêu cầu. | 25.000 | 50.000 |
3 | Cấp lại thẻ CCCD khi bị mất; khi trở lại quốc tịch Việt Nam | 35.000 | 70.000 |
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Thủ tục gia hạn tạm trú theo quy định hiện hành
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề “Cấp chứng minh nhân dân cho Việt kiều”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho độc giả. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X về thay đổi họ tên cha trong giấy khai sinh, đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài, đổi tên đệm trong giấy khai sinh, đổi tên căn cước công dân, cấp bản sao trích lục khai tử… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102 hoặc qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 26 Luật Căn cước công dân, công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:
– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
– Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
Theo Điều 25 Luật Căn cước công dân, thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân kể từ ngày nhận đủ hồ sơ được quy định như sau:
– Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại;
– Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;
– Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp.
Theo quy định, Việt Kiều mặc dù chưa có sổ hộ khẩu tại Việt Nam vẫn được cấp thẻ căn cước công dân nhưng nếu người này có giấy tờ xác nhận người này là công dân có quốc tịch Việt Nam thì vẫn được làm căn cước công dân.