Đất đại hiện nay được chia thành nhiều loại đất khác nhau tùy vào tính chất của đất, vị trí và quy hoạch của vùng,… Mỗi loại đất sẽ tương ứng với mục đích sử dụng đất. Ví dụ đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp sẽ được dùng cho mục đích trồng cây lâu năm, nếu sử dụng sai mục đích có thể bị xử phạt hành chính hoặc nặng hơn là tịch thu đất do vi phạm quy định về đất đai. Tuy nhiên, người dân có quyền được viết đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất lên cơ quan có thẩm quyền xem xét để từ đó có cơ hội được chuyển mục đích sử dụng. Vậy cách viết đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất hiện nay ra sao? Sau đây mời bạn hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết nhé.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai 2013
Khi nào chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép?
Chuyển mục đích sử dụng đất là một thủ tục hành chính quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến sự quản lý đất đai của nhà nước và bản đồ địa chính tại địa phương, muốn chuyển mục đích sử dụng đất cần phải dựa trên nhu cầu và kế hoạch quy hoạch của địa phương tránh trường hợp mất cân bằng các nhóm đất. Vậy khi nào chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép?
Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép hoặc chỉ cần đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Căn cứ khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, những trường hợp dưới đây khi chuyển mục đích phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm.
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
Cách viết đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
Đơn xin chuyển mục đích được sử dụng đất đai phải được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về đất đai. Mẫu đơn đã được Luật sư X cung cấp ở nội dung trên, tuy nhiên để tránh mất thời gian do điền đơn không chính xác, thiếu hoặc thừa thông tin thì chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách viết đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
Nội dung cơ bản trong mẫu đơn gồm: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên người đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất, Ủy ban nhân dân có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích, địa chỉ của khu đất…
Tại (1): Qúy khách điền rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại nơi có đất;
Mục (2): Qúy khách ghi đầy đủ họ tên cá nhân xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất hoặc cá nhân đại diện cho hộ gia đình, cá nhân đại diện pháp luật cho pháp nhân; điền đầy đủ các thông tin của cá nhân, từ ngày tháng năm sinh, số chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, cơ quan cấp chứng minh nhân dân/căn cước công dân, địa chỉ thường trú…; hoặc ghi đầy đủ các thông tin về tổ chức như quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp; văn bản công nhân tổ chức tôn giáo; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; giấy chứng nhận đầu tư nếu là tổ chức nước ngoài…
Mục (3): Trong trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì cần ghi rõ mục đích sử dụng đất để tiến hành thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư.
Cá nhân sau khi đã hoàn thành đơn thì nộp hồ sơ gồm có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến bộ phận một cửa cấp huyện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và môi trường nơi có đất.
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân
Đối với cá nhân hay hộ gia đình có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thì phải làm thủ tục hành chính theo quy định, trong đó người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ mà sau đây Luật sư X sẽ hướng dẫn chi tiết cho quý đọc giả. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân được thực hiện như sau:
Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT, thủ tục được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thành phần hồ sơ:
Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân gồm các giấy tờ sau:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng theo Mẫu số 01.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).
Bước 2. Nộp hồ sơ
- Nơi nộp hồ sơ:
Cách 1: Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.
Cách 2: Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường
- Tiếp nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu
- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4. Trả kết quả
- Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất); không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Có thể bạn quan tâm:
- Thời gian khiếu nại nghĩa vụ quân sự
- Quy trình tuyển quân nghĩa vụ quân sự
- Công dân nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Khuyến nghị
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ mục đích chuyển nhượng đất Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Cách viết đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất” hoặc cung cấp các dịch vụ khác liên quan như là tư vấn pháp lý về làm sổ đỏ trên đất người khác. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
UBND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với tổ chức.
UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định.
Theo quy định tại Luật Đất đai 2013, căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy, trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì phải viết đơn xin phép và cơ quan Nhà nước căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện để quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hay không, vì không phải viết đơn xin phép chuyển là được chuyển
05 trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép
Theo quy định tại Thông tư 33/2017/TT-BTNMT , người sử dụng đất được phép chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể:
Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Lưu ý: Tuy không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng khi chuyển mục đích sử dụng đất, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải đăng ký biến động đất đai.