Pháp luật luôn được coi là công cụ quan trọng và hiệu quả nhất trong quản lý xã hội hay trong việc vảo vệ quyền sở hữu của các chủ thể đối với tài sản. Quyền kiện đòi lại tài sản là một chế định có ý nghĩa to lớn trong giao dịch dân sự. Để hiểu rõ hơn về cách viết đơn khởi kiện đòi nợ, Luật sư X mời quý độc giả tham khảo bài viết: “Cách viết đơn khởi kiện đòi nợ năm 2022” dưới đây
Căn cứ pháp lý
Đơn khởi kiện là gì ?
Đơn khởi kiện là văn bản, trong đó, đương sự yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền hoặc lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại.
Trong tố tụng hình sự, đơn khởi kiện được dùng với nghĩa là yêu cầu của người bị hại về việc khởi tố vụ án hình sự để bảo vệ lợi ích của mình bị tội phạm xâm hại.
Trong tố tụng dân sự, đơn khởi kiện là một cách thức để đương sự yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền lợi cho mình. Pháp luật yêu cầu đơn khởi kiện phải chứa đựng những thông tin cần thiết như. ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện; tên Tòa án nhận đơn khởi kiện; tên, địa chỉ của người khởi kiện; tên, địa chỉ của người có quyền và lợi ích được bảo vệ, nếu có; tên, địa chỉ của người bị kiện; tên, địa chỉ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, nếu có; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; họ, tên, địa chỉ của người làm chứng, nếu có; tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện là có căn cứ và hợp pháp; các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án; người khởi kiện là cá nhân phải kí tên hoặc điểm chỉ; nếu cơ quan, tổ chức khởi kiện thì đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải kí tên và đóng dấu vào phần cuối đơn.
Cách viết đơn khởi kiện đòi nợ năm 2022
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày….. tháng …… năm…….
ĐƠN KHỞI KIỆN
(Về việc: Đòi trả nợ)
Kính gửi: Toà án nhân dân ……………….(Thẩm quyền giải quyết tòa án nhân dân cấp quận, huyện nơi bị đơn đang cư trú)
Người khởi kiện: Nguyễn Văn A ………………………….. (ghi họ, tên đệm, tên của người khởi kiện )
Địa chỉ: Số … đường …. Phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội …. (Ghi nơi cư trú của người khởi kiện)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………….. (nếu có)
Người bị kiện: Nguyễn Thị B…………… (ghi họ, tên đệm, tên của người khởi kiện)
Địa chỉ: Số… đường …. Phường Khương Trung, quận Thanh Xuân……… (Ghi nơi cư trú của người bị khởi kiện)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………..…….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ……………………………………………………………….. (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (Chỉ ghi thông tin nếu có người có quyền, lợi lích được bảo vệ)……………
Địa chỉ: (Ghi nơi cư trú của người có quyền, lợi ích được bảo vệ)…………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………..……(nếu có)
.Địa chỉ thư điện tử : ………………………………………………………….(nếu có)
Người có quyền và nghĩa vụ liên quan(nếu có)…………………………………..
Địa chỉ: (Ghi nơi cư trú của người bị khởi kiện ví dụ: Số… đường …. Phường Khương Trung, quận Thanh Xuân)…
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………..…….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..……………………………… (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:
Vào ngày … tháng … năm bà Nguyễn Thị B có đến vay tôi số tiền là ….. vnđ với lãi suất là …% và thời hạn trả là ngày …/…/… nhưng đến nay đã hết thời hạn thanh toán nhưng bà Nguyễn Thị B không thực hiện việc trả nợ cho tôi bao gồm cả gốc và lãi theo quy định.
Vì đậy tôi làm đơn này kính đề nghị Tòa án Nhân dân quận Thanh Xuân giải quyết cho tôi các yêu cầu sau:
- Yêu cầu bà Nguyễn Thị B thanh toán cho tôi số tiền gốc là ….VNĐ;
- Yêu cầu bà Nguyễn Thị B thanh toán cho tôi số tiền lãi là …. VNĐ
Người làm chứng (nếu có/ ghi rõ thông tin của những người làm chứng)………
Địa chỉ: (Ghi nơi cư trú của người làm chứng) …………………………………………..
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………….…….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ……………………………….……………………………. (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (Liệt kê những tài liệu giấy tờ kèm theo)
1. Giấy xác nhận nợ;
2. CMND của bà Nguyễn Thị B
Trân trọng cảm ơn!
Người khởi kiện
Chủ thể có quyền khởi kiện vụ án dân sự ?
Căn cứ pháp lý về khởi kiện vụ án dân sự: Bộ luật tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015
Theo đó, chủ thể ở đây được hiểu là các chủ thể được phép tham gia vào quan hệ pháp luật tố tụng dân sự (Gọi là người khởi kiện), bao gồm hai loại là cá nhân và cơ quan tổ chức. Người khởi kiện phải đáp ứng được đầy đủ hai yêu cầu:
+ Có quyền khởi kiện
+ Và có năng lực hành vi tố tụng dân sự, cụ thể:
* Người khởi kiện vụ án dân sự là cá nhân cần có:
– Có Năng lực hàng vi tố tụng dân sự
+ Trong trường hợp cá nhân tự mình khởi kiện để bảo vệ lợi ích của chính mình, nói cách khác cá nhân khởi kiện là nguyên đơn thì phải đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự. Trong trường hợp cá nhân có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự nhưng không muốn tự mình khởi kiện có thể làm giấy ủy quyền cho một người khác có năng lực hành vi thay mình khởi kiện (trừ việc ly hôn).
+ Trong trường hợp cá nhân không thể tự mình khởi kiện vì không có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự thì việc khởi kiện phải thông qua người đại diện theo pháp luật.
– Có Quyền khởi kiện:
Cá nhân khởi kiện được xem là có quyền khởi kiện khi họ là người có quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, tranh chấp. Trên thực tế, để tránh trường hợp các cá nhân khởi kiện một cách bừa bãi trong khi bản than vốn không hề bị xâm hại về quyền, lợi ích hợp pháp mà chỉ muốn khởi kiện để hạ thấp uy tín, danh dự của những chủ thể khác hoặc cá nhân cho rằng quyền lợi của mình bị xâm hại nhưng trên thực tế không phải như vậy, nói cách khác, để chứng minh được quyền khởi kiện của mình, người khởi kiện phải nộp kèm theo đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ ban đầu (Điều 165).
* Người khởi kiện vụ án dân sự là cơ quan, tổ chức:
– Cần có Năng lực hành vi tố tụng dân sự:
+ Đối với cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân, việc khởi kiện được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật của pháp nhân (thường là người đứng đầu pháp nhân: Đối với pháp nhân công, người đứng đầu pháp nhân được quy định trong quyết định thành lập, đối với pháp nhân là doanh nghiệp, người đại diện được quy định theo điều lệ) hoặc người được người đại diện theo pháp luật của pháp nhân ủy quyền (thông qua giấy ủy quyền).
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Cách viết đơn khởi kiện đòi nợ năm 2022 “. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân; tạm ngừng kinh doanh chi nhánh; mẫu đơn xin giải thể công ty, thành lập công ty trọn gói, của Luật sư , hãy liên hệ: 0833102102 . Ngoài ra , để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…
Có thể bạn quan tâm
- Cách viết đơn khởi kiện bị đánh như thế nào?
- Thủ tục khởi kiện xúc phạm danh dự nhân phẩm như thế nào?
- Trả lại đơn khởi kiện theo quy định pháp luật hiện hành
Các câu hỏi thường gặp
Điều 186 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định:
“Điều 186. Quyền khởi kiện vụ án
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án (sau đây gọi chung là người khởi kiện) tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.”
Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của BLTTDS năm 2015 thì:
“Đương sự có quyền quyết định việc khởi kiện, yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự. Tòa án chỉ thụ lý giải quyết vụ việc dân sự khi có đơn khởi kiện, đơn yêu cầu của đương sự và chỉ giải quyết trong phạm vi đơn khởi kiện, đơn yêu cầu đó”.
Theo quy định này thì trong vụ án dân sự nói chung, đương sự (bao gồm nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập) có quyền quyết định phạm vi yêu cầu để Tòa án xem xét, giải quyết. Đồng thời Tòa án chỉ xem xét giải quyết trong phạm vi đơn khởi kiện của đương sự. Như vậy, phạm vi khởi kiện của đương sự được thể hiện trong đơn khởi kiện, đơn yêu cầu phản tố, đơn yêu cầu độc lập. Thẩm phán khi được phân công giải quyết vụ án phải xác định đúng và đầy đủ yêu cầu của đương sự trong vụ án.
Căn cứ pháp lý: Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015; Nghị quyết 04/2016/NQ- HĐTP Hướng dẫn chi tiết một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự 2015.