Trong thời đại xã hội hiện nay, những chế độ lương thưởng phụ cấp cho lực lượng quân đội này cũng được quy định một cách cụ thể và chi tiết nhằm tạo điều kiện tối ưu cho mọi hoạt động của sĩ quan quân đội. Đặc biệt là khi những người quân nhân này đảm nhiệm một chức vụ khác thì sẽ có những khoản phụ cấp khác nữa. Vậy cách tính phụ cấp chức vụ trong quân đội như thế nào? hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé
Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất
Các đồng chí lãnh đạo trong quân đội là lực lượng nòng cốt của Quân đội nhân dân Việt Nam, chịu sự lãnh đạo trực tiếp tuyệt đối của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự chỉ huy của Chủ tịch nước, sự quản lý thống nhất của Chính phủ, sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Nhà nước. quân đội về mọi mặt. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Phụ cấp quản lý là khoản phụ cấp được trả cho công chức ở các vị trí quản lý.
Thông tư 41/2023/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng. Theo đó, Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất được quy định tại Bảng 3.1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
SỐ TT | CHỨC DANH LÃNH ĐẠO | HỆ SỐ | MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ ngày 01/7/2023 |
1 | Bộ trưởng | 1,50 | 2.700.000 |
2 | Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị | 1,40 | 2.520.000 |
3 | Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng | 1,25 | 2.250.000 |
4 | Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng | 1,10 | 1.980.000 |
5 | Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng | 1,00 | 1.800.000 |
6 | Sư đoàn trưởng | 0,90 | 1.620.000 |
7 | Lữ đoàn trưởng | 0,80 | 1.440.000 |
8 | Trung đoàn trưởng | 0,70 | 1.260.000 |
9 | Phó Trung đoàn trưởng | 0,60 | 1.080.000 |
10 | Tiểu đoàn trưởng | 0,50 | 900.000 |
11 | Phó Tiểu đoàn trưởng | 0,40 | 720.000 |
12 | Đại đội trưởng | 0,30 | 540.000 |
13 | Phó Đại đội trưởng | 0,25 | 450.000 |
14 | Trung đội trưởng | 0,20 | 360.000 |
Cách tính phụ cấp chức vụ trong quân đội
Với tư cách là người đứng đầu hay người có chức vụ trong quân đội, việc hưởng trợ cấp việc làm được coi là rất quan trọng đối với công chức làm việc ở các vị trí hành chính này. Đây là những người được bầu, bổ nhiệm vào các vị trí quan trọng trong cơ quan, đơn vị, đồng thời là người đứng đầu một hoặc nhiều đơn vị khác.
Mức phụ cấp được tính dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm 10% mức lương hiện tại mà cán bộ đang nhận được cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt chức danh lãnh đạo thì họ chỉ được hưởng mức phụ cấp cho một chức danh duy nhất. Theo quy định tại điểm b khoản 1 điều 3 thông tư số 04/2019/TT-BNV thì:
Mức phụ cấp chức vụ tính theo mức lương cơ sở = Lương cơ sở x Hệ số phụ cấp hiện hưởng;
Mức phụ cấp chức vụ tính theo %= Mức lương hiện hưởng+ phụ cấp chức vụ lãnh đạo+ phụ cấp thâm niên vượt khung ( Nếu có)x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định.
Đây là một khoản phụ cấp quan trọng và cần thiết để khuyến khích các cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo phấn đấu trong công việc, đóng góp cho sự phát triển của cơ quan và đơn vị mà họ đang làm việc. Ngoài ra, việc trả mức phụ cấp này cũng giúp đảm bảo động viên cho những cán bộ có kinh nghiệm và tay nghề giỏi ở lại trong ngành công chức, giúp cải thiện chất lượng dịch vụ công và tạo thuận lợi cho sự phát triển của đất nước.
Tiêu chuẩn của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
Được đứng trong hàng ngũ quân đội nhân dân là một niềm tự hào của mỗi chiến sĩ. Khi muốn tham gia vào lực lượng quân đội thì cần đáp ứng một số điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật. Căn cứ theo Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định tiêu chuẩn của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:
– Tiêu chuẩn chung:
+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và Nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
+ Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với Nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;
+ Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân;
Có kiến thức về văn hóa, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;
+ Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khỏe phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
– Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.
Mời bạn xem thêm:
- Học sĩ quan quân đội bao nhiêu năm?
- Chiếm đoạt vũ khí quân dụng bị xử lý như thế nào?
- Hiện nay, người dân nên mua nhà có Sổ đỏ hay Sổ hồng?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Cách tính phụ cấp chức vụ trong quân đội”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin pháp lý như mẫu sơ yếu lý lịch 2023. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi 2008, 2014) quy định tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
Theo Điều 11 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 chức vụ cơ quan trong quân đội nhân dân Việt Nam gồm có:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục;
Tư lệnh Quân khu, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh Quân chủng, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng;
Tư lệnh Quân đoàn, Chính ủy Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng, Chính ủy Binh chủng; Tư lệnh Vùng Hải quân, Chính ủy Vùng Hải quân;
Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh), Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;
Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;
Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện), Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;
Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;
Trung đội trưởng.