Xin chào Luật sư. Tôi hiện nay đang là chủ một hộ kinh doanh cá thể, hiện nay tôi đang thắc mắc về cách nộp thuế môn bài hộ kinh doanh cá thể mong được luật sư tư vấn giải đáp. Trước đây khi thành lập hộ kinh doanh này, tôi chưa rõ về những đối tượng nào sẽ được phải nộp thuế môn bài nay khi tiến hành kinh doanh thì bên cơ quan thuế nói rằng cơ sở của tôi sẽ cần phải nộp loại thuế đó. Tôi thắc mắc rằng quy định các mức đóng thuế môn bài hiện nay như thế nào? Luật sư có thể hướng dẫn tôi cách nộp thuế môn bài hộ kinh doanh, cá thể nhanh chóng được hay không? Mong được luật sư hỗ trợ, tôi xin cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Bạn hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của chúng tôi để được giải đáp nội dung nêu trên nhé!
Căn cứ pháp lý
Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài hay lệ phí môn bài là loại sắc thuế trực thu và thường định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Loại thuế này được thu hàng năm.
Còn hiểu một cách đơn giản, thuế môn bài là mức thuế mà doanh nghiệp hay các hộ kinh doanh hàng hóa phải đóng hàng năm, dựa theo vốn đầu tư đã đăng ký, doanh thu năm của doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hộ kinh doanh thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài theo quy định tại Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/2/2020 của Chính phủ và Thông tư số 65/2020/TT-BTC ngày 9/7/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài.
Đối tượng phải chịu thuế môn bài
Căn cứ vào những quy định thuộc các Nghị định và Thông tư về đối tượng chịu thuế phí môn bài bao gồm cá nhân, hộ kinh doanh, hộ gia đình có hoạt động kinh doanh, tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh, cụ thể như sau:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu/năm.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ không thường xuyên hoặc địa điểm kinh doanh không cố định theo quy định của BTC (Bộ Tài chính).
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh muối.
- Tổ chức, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản và các dịch vụ hậu cần phục vụ nghề cá.
- Điểm bưu điện cơ quan báo chí, cơ quan văn hóa xã.
- Liên hợp tác xã, hợp tác xã có hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định được ban hành của cơ quan có thẩm quyền liên quan.
- Quỹ tín dụng, chi nhánh văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hợp tác xã và những doanh nghiệp tư nhân có hoạt động kinh doanh trên khu vực miền núi.
Quy định các mức đóng thuế môn bài như thế nào?
Quy định về mức nộp thuế môn bài được quy định cụ thể và chia ra làm 2 trường hợp như dưới đây:
* Mức nộp thuế môn bài 2023 áp dụng tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
STT | Đối tượng và căn cứ thu | Mức nộp thuế môn bài |
1 | Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm |
2 | Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 triệu đồng/năm |
3 | Văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 triệu đồng/năm |
* Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình
STT | Doanh thu | Mức nộp |
1 | Trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm |
2 | Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
3 | Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
Thời hạn nộp thuế môn bài 2023
Thời hạn nộp thuế môn bài 2023 chậm nhất là ngày 30/01/2023. Từ năm trở đi, chi nhánh bắt buộc nộp lệ phí môn bài hàng năm. Hạn chậm nhất để nộp là ngày ngày 30/01 hàng năm.
Ngoại trừ một số trường hợp sau:
Trường hợp 1: Doanh nghiệp nhỏ/vừa chuyển từ hộ kinh doanh đã kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài:
- Thời gian kết thúc lệ phí môn bài trong 06 tháng đầu năm 2023, hạn nộp chậm nhất là 30/7/ 2023;
- Thời gian kết thúc lệ phí môn bài trong 06 tháng cuối năm 2023, hạn nộp chậm nhất là 30/1 của năm liền kề;
Trường hợp 2: Hộ, cá nhân tạm ngừng sản xuất kinh doanh sau đó tái hoạt động:
- DN tái hoạt động trong 6 tháng đầu năm 2023, hạn nộp cuối là 30/07/2023;
- DN tái hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm 2023, hạn nộp cuối là 30/01 của năm liền kề.
Cách nộp thuế môn bài hộ kinh doanh cá thể nhanh chóng năm 2023
+ Bước 1: Doanh nghiệp dựa theo quy định xác định mức thuế môn bài phải nộp trong năm
+ Bước 2: Lựa chọn cách kê khai thuế môn bài:
+ Bước 3: Nộp trực tiếp tại Cơ quan thuế
+ Bước 4: Tiến hành nộp tờ khai thuế môn bài
Quy định trường hợp nộp thuế trực tiếp tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP, Nghị định số 20/2020, Nghị định 126/2020, Thông tư 302/2016 và Thông tư 80/2021 như sau:
- Người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài tại cơ quan thuế đã đăng ký quản lý trực tiếp.
- Với trường hợp người nộp thuế có nhiều địa điểm kinh doanh trên nhiều địa bàn Tỉnh thành thì địa điểm nộp thuế là cơ quan thuế tại đơn vị phụ thuộc hoặc địa điểm kinh doanh.
Các quy định xử phạt chậm nộp lệ phí môn bài và tờ khai lệ phí môn bài
STT | Trường hợp vi phạm | Hình thức nộp phạt |
1 | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ | Phạt cảnh cáo |
2 | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày | Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
3 | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày. | Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
4 | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày hoặc nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp. | Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
5 | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm CQT (cơ quan thuế) công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm CQT lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế. | Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng |
Trường hợp nếu doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài trễ hơn thời hạn thì mức phạt nộp chậm được tính như sau:
Doanh nghiệp xác định số tiền phạt chậm nộp tiền Lệ phí môn bài dựa vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức tiền chậm nộp theo công thức:
Số tiền phạt chậm nộp Lệ phí môn bài | = | Số tiền thuế chậm nộp | x | 0.03% | x | Số ngày chậm nộp |
Lưu ý: Số ngày chậm nộp tiền thuế (bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) được tính từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế.
Mời bạn xem thêm:
- Tìm doanh nghiệp theo mã số thuế như thế nào?
- Vì sao nhà nước phải thu thuế?
- Miễn thuế kinh doanh nhà trọ công nhân
Khuyến nghị
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ quyết toán thuế Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Cách nộp thuế môn bài hộ kinh doanh cá thể nhanh chóng năm 2023” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tìm hiểu về tư vấn pháp lý về tạm dừng công ty. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp:
Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:
Khai lệ phí môn bài tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.
Do đó,
Địa điểm kinh doanh được đặt tại cùng tỉnh với trụ sở chính: Khai tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của doanh nghiệp.
Địa điểm kinh doanh được đặt khác tỉnh với trụ sở chính: Khai tại cơ quan thuế quản lý địa phương nơi đặt địa điểm kinh doanh.
– Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
– Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí cho năm tạm ngừng hoạt động nếu đáp ứng được 02 điều kiện sau:
Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước ngày 30/01 hàng năm. Như vậy, chỉ các doanh nghiệp đăng ký thủ tục tạm ngừng trước ngày 30 tháng 1 năm 2021 mới không phải đóng thuế môn bài của năm 2021. Và:
Chưa nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Do đó, việc phải nộp thuế môn bài do ngừng kinh doanh hay không còn phụ thuộc vào thời điểm đăng ký ngừng kinh doanh của công ty. Nếu đáp ứng các yêu cầu về đơn xin tạm dừng trước ngày 30 tháng 1 và chưa trả lệ phí giấy phép cho năm bị đình chỉ, thì sẽ không phải trả lệ phí giấy phép cho năm đó.