Giấy ủy quyền nhà đất là một tài liệu pháp lý được sử dụng khi một người muốn ủy quyền cho người khác thực hiện các công việc liên quan đến quyền sở hữu hoặc giao dịch liên quan đến bất động sản, chẳng hạn như mua bán, cho thuê, hoặc chuyển nhượng nhà đất. Giấy ủy quyền này cho phép người được ủy quyền thực hiện các hành động thay mặt người ủy quyền trong các giao dịch nhà đất. Mẫu giấy này cần phân định rõ phạm vi quyền hạn mà người được ủy quyền có thể thực hiện, bao gồm cả các quyền hạn và hạn chế nếu có. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Cách làm giấy ủy quyền nhà đất như thế nào? Quý độc giả hãy cùng Luật sư X làm rõ qua nội dung sau đây nhé.
Mẫu giấy ủy quyền bán nhà đất
Mẫu giấy ủy quyền bán nhà đất cho phép người được ủy quyền thực hiện các giao dịch và thủ tục pháp lý thay mặt người ủy quyền trong việc bán bất động sản. Người được ủy quyền có thể thay mặt người ủy quyền ký hợp đồng mua bán, thực hiện các bước cần thiết để hoàn tất giao dịch, và đại diện người ủy quyền trong các cuộc đàm phán với người mua hoặc các bên liên quan.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(số…/HĐUQCNQSDĐ)
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm …., tại ……chúng tôi gồm:
BÊN ỦY QUYỀN: (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: ………….. Sinh năm:……………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………do………..cấp ngày…./…../……
Hộ khẩu thường trú:……………..
Cùng vợ là bà: …………… Sinh năm:……….
CMND/CCCD/Hộ chiếu số:……do………..cấp ngày…./…../…….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………..
Ông…………..và bà……….là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/ thành phố…….. cấp ngày……tháng……năm…….
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN: (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông (bà): ……………. Sinh năm:……..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……….do……….cấp ngày…./…../……
Hộ khẩu thường trú:…………………..
Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B với những thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1. PHẠM VI ỦY QUYỀN
Bên A ủy quyền cho Bên B chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở theo Giấy chứng nhận như trên. Nhân danh Bên A, Bên B thực hiện các việc sau đây:
– Đăng tin, tạo điều kiện để người mua tìm hiểu các thông tin về thửa đất, nhà ở theo giấy chứng nhận trên.
– Thỏa thuận với bên nhận chuyển nhượng (bên mua) về các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở.
– Cùng bên nhận chuyển nhượng thực hiện thủ tục công chứng hoặc chứng thực hợp đồng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở theo quy định của pháp luật.
– Thực hiện thủ tục khai, nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay.
– Cung cấp giấy tờ theo quy định pháp luật đất đai để hoàn tất thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai.
ĐIỀU 2. THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Thời hạn ủy quyền là kể từ ngày……..tháng…….năm………
ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
3.1. Nghĩa vụ của Bên A
– Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số. …………….do UBND huyện/quận/thị xã/thành phố…………..cấp ngày …….tháng …….năm ………. và cung cấp giấy tờ khác theo quy định của pháp luật để Bên B thực hiện công việc được ủy quyền.
– Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực hiện.
– Thanh toán cho Bên B các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền.
– Trả thù lao cho Bên B với số tiền là ………………(nếu có) sau khi đã hoàn thành việc ủy quyền.
– Giao tiền cho bên B nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay.
3.2. Quyền của bên A
– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên.
– Yêu cầu Bên B giao toàn bộ số tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở.
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
4.1. Nghĩa vụ bên B
– Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận và các giấy tờ mà Bên A đã giao để thực hiện công việc ủy quyền.
– Thực hiện công việc theo ủy quyền và thông báo cho Bên A về tiến độ và kết quả thực hiện.
– Giao cho Bên A toàn bộ số tiền thu được từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở (đã trừ thuế thu nhập cá nhân, phí và thù lao công chứng nếu có).
4.2. Quyền bên B
– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
– Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.
ĐIỀU 5. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
5.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản có người làm chứng hoặc được công chứng, chứng thực.
5.2. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho Bên B tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho A (nếu có).
5.3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây:
– Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
ĐIỀU 7. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
7.1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của hợp đồng này
7.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
BÊN ỦY QUYỀN(ký và ghi rõ họ và tên) | BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN(ký và ghi rõ họ và tên) |
Tải về mẫu giấy ủy quyền bán nhà đất
Giấy ủy quyền nhà đất là công cụ pháp lý quan trọng trong các giao dịch bất động sản, giúp người ủy quyền thực hiện các công việc mà mình không thể hoặc không muốn thực hiện trực tiếp. Người được ủy quyền có thể thực hiện các thủ tục đăng ký quyền sở hữu mới tại cơ quan chức năng và đảm bảo rằng các tài liệu và giấy tờ liên quan được chứng nhận đúng cách. Tải về mẫu giấy ủy quyền bán nhà đất tại đây:
>> Xem thêm: Mẫu đơn xin mở lại mã số thuế bị đóng
Cách làm giấy ủy quyền nhà đất như thế nào?
Giấy ủy quyền bảo đảm rằng người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ một cách chính xác và bảo vệ quyền lợi của người ủy quyền trong quá trình bán bất động sản. Giấy tờ này xác định trách nhiệm pháp lý của người được ủy quyền đối với người ủy quyền trong việc xử lý các vấn đề liên quan đến giao dịch bán. Việc có một giấy ủy quyền rõ ràng giúp giảm thiểu khả năng xảy ra tranh chấp giữa các bên và đảm bảo rằng các giao dịch được thực hiện đúng quy định.
Hiện nay, nội dung về giấy ủy quyền sử dụng đất chưa được ghi nhận trong pháp luật, do đó nội dung của giấy ủy quyền cũng chưa được ghi nhận. Tuy nhiên, giấy ủy quyền sử dụng đất cần có một số nội dung sau:
– Thông tin của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền: bao gồm họ và tên, số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú, quốc tịch, số điện thoại,…
– Trường hợp bên ủy là tổ chức thì ghi thông tin của người đại diện
– Nội dung ủy quyền: Ghi rõ thông tin về mảnh đất được ủy quyền sử dụng bao gồm số thửa đất, hạng đất, loại đất, diện tích hoặc thông tin khác về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…..
– Thời gian ủy quyền: Cần phải ghi rõ, cụ thể từ ngày/tháng/năm nào đến ngày/tháng/năm nào.
– Phạm vi ủy quyền: toàn bộ diện tích mảnh đất hoặc một phần nào đó của diện tích phần sử dụng đất
– Quyền và nghĩa vụ của hai bên
– Có thể thỏa thuận về mức thù lao của hai bên.
Lưu ý: Một số lưu ý quan trọng khi soạn hợp đồng ủy quyền bán nhà như sau:
– Tên hợp đồng.
- Nếu chỉ có đất thì ghi là hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Nếu chỉ có nhà ở thì ghi là hợp đồng ủy quyền bán nhà ở.
Ngoài những điều khoản theo hợp đồng trên thì các bên được phép thỏa thuận thêm các điều khoản khác với điều kiện không trái pháp luật, đạo đức xã hội.
– Giấy tờ mà bên ủy quyền phải cung cấp cho bên được ủy quyền.
Ngoài Giấy chứng nhận thì để thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng thì bên ủy quyền phải cung cấp cho bên được ủy quyền giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân), sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn (nếu kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu chưa kết hôn.
– Hợp đồng ủy quyền không bắt buộc công chứng.
Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Công chứng 2014 không có quy định bắt buộc phải công chứng nhưng để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và tránh xảy ra tranh chấp nên công chứng hợp đồng ủy quyền.
– Đơn phương chấm dứt ủy quyền.
Căn cứ Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015, việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền được thực hiện như sau:
- Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.
Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
- Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Cách làm giấy ủy quyền nhà đất như thế nào?”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác, hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Tại Bộ luật Dân sự 2015, Luật Đất đai 2013 và Luật Công chứng 2014 không có điều khoản nào bắt buộc việc ủy quyền phải lập thành văn bản có công chứng. Tuy nhiên, để tránh xảy ra tranh chấp khi ủy quyền chuyển nhượng nhà đất thì các bên nên công chứng hợp đồng ủy quyền.
Theo Điều 42 Luật Công chứng 2014, công chứng viên chỉ được công chứng các hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở trừ 03 trường hợp sau:
– Di chúc.
– Văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản.
– Văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền với bất động sản.
Theo đó, người dân được phép công chứng tại bất kỳ tổ chức công chứng nào, kể cả tổ chức công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi không có nhà đất.
Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
“Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”
Như vậy, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở không tự mình chuyển nhượng thì có quyền ủy quyền cho người khác nhân danh mình thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở. Trên thực tế việc ủy quyền thường xảy ra khi người có nhà, đất đang ở nước ngoài, công tác xa, ốm đau…