Thưa Luật sư. Tôi là Quang, do hiểu biết về pháp luật còn nhiều hạn chế nên tôi có một số câu hỏi liên quan đến việc gi ngành nghề kinh doanh như sau: Trường hợp nào phải ghi ngành nghề kinh doanh? Cách ghi ngành nghề hộ kinh doanh như thế nào? Hộ kinh doanh được đăng ký tối đa bao nhiêu ngành nghề? Rất mong được Luật sư hồi đáp. Xin chân thành cảm ơn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật sư X. Để giải đáp vấn đề “Cách ghi ngành nghề hộ kinh doanh như thế nào?″ và cũng như nắm rõ một số thắc mắc xoay quanh câu hỏi này. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi như sau:
Căn cứ pháp lý
Hộ kinh doanh là gì?
Luật doanh nghiệp cũng không có định nghĩa cụ thể về hộ kinh doanh. Tuy nhiên, hộ kinh doanh được quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Tuy nhiên, tại khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.”
Theo quy định pháp luật, hộ kinh doanh có sử dụng từ mười lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Trường hợp nào phải ghi ngành nghề kinh doanh?
Có khá nhiều trường hợp cá nhân, tổ chức phải ghi ngành nghề kinh doanh. Ngoài việc thành lập doanh nghiệp thì có thể nhắc đến một số trường hợp phải ghi ngành nghề kinh doanh như:
- Bổ sung, thay đổi nghề kinh doanh trong giấy phép kinh doanh
- Bớt ngành nghề kinh doanh trong giấy phép kinh doanh
- Đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi tiến hành thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh công ty
Trong những trường hợp này, chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc cũng có thể là những đơn vị được ủy quyền sẽ phải lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam để ghi ngành nghề vào hồ sơ theo quy định.
Cơ quan đăng ký kinh doanh hướng dẫn, đối chiếu và ghi nhận ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Hệ thống ngành nghề kinh doanh của hộ kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh là một trong những thông tin cơ bản mà bạn phải kê khai khi tiến hành đăng ký thành lập hộ kinh doanh. Việc kê khai đúng ngành nghề nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh của mình đồng thời giúp thực hiện các thủ tục sau này (nếu có).
Hiện nay, hệ thống ngành nghề được quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quyết định 27/2018/QĐ-TTg thì hiện nay toàn bộ ngành nghề kinh tế Việt Nam được phân thành 05 cấp:
“Điều 3. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm danh mục và nội dung
Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp:
- Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U;
- Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng;
- Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng;
- Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng;
- Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng.”
Cách ghi ngành nghề hộ kinh doanh như thế nào?
Để tiến hành đăng ký ngành nghề cho hộ kinh doanh bạn cần tham khảo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg nhằm đăng ký một cách đầy đủ, chính xác. Đồng thời, tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định 78/2015/NĐ-CP cũng hướng dẫn về việc ghi ngành, nghề kinh doanh:
“1. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, khi thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh hoặc khi đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh hướng dẫn, đối chiếu và ghi nhận ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.”
Đối với trường hợp, hộ kinh doanh muốn đăng ký ngành nghề chưa được quy định trong hệ thống ngành nghề thì bạn thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định 78/2015/NĐ-CP:
“5. Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, đồng thời thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.”
Như vậy, hộ kinh doanh muốn đăng ký ngành nghề kinh doanh nào thì đều cần dựa vào quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg để xác định chính xác ngành nghề. Việc đăng ký ngành nghề kinh doanh cũng là nền tảng để bạn thực hiện các thủ tục khác.
Hộ kinh doanh có thể ghi ngành, nghề chi tiết hơn theo nội dung tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.
Ví dụ:
– 6201: Lập trình máy vi tính
Chi tiết: Hoạt động viết, sửa, thử nghiệm và trợ giúp các phần mềm theo yêu cầu sử dụng riêng biệt của từng khách hàng.
– 6202: Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính
Chi tiết: Hoạt động lập và thiết kế các hệ thống máy tính tích hợp các phần cứng, phần mềm máy tính và công nghệ giao tiếp. Các đơn vị được phân loại vào nhóm này có thể cung cấp các cấu phần phần cứng, phần mềm của hệ thống như một phần các dịch vụ tổng thể của họ hoặc các cấu phần này có thể được cung cấp bởi bên thứ ba. Các đơn vị này thường thực hiện cài đặt hệ thống, đào tạo, hướng dẫn và trợ giúp khách hàng của hệ thống.
Hộ kinh doanh được đăng ký bao nhiêu ngành nghề?
Khoản 1 Điều 89 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:
“Khi đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh ghi ngành, nghề kinh doanh trên Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi nhận thông tin về ngành, nghề kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.”
Khi đăng ký kinh doanh, chủ hộ kinh doanh phải lựa chọn trước ngành, nghề kinh doanh và ghi vào giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Căn cứ khoản 2 Điều 89 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động.
Theo quy định này, hộ kinh doanh có thể đăng ký những ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Hiện nay, theo Điều 6 Luật Đầu tư 2020, cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:
- Kinh doanh các chất ma túy;
- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;
- Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
- Kinh doanh mại dâm;
- Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
- Kinh doanh pháo nổ;
- Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
Như vậy, hộ kinh doanh cũng được đăng ký nhiều ngành, nghề giống như doanh nghiệp và đáp ứng những điều kiện riêng cho ngành, nghề đó.
Có thể bạn quan tâm
- Bán tạp hóa nhỏ có cần đăng ký kinh doanh không?
- Tra cứu ngành nghề kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể
- Xe tải kinh doanh vận tải có phải lắp camera không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Cách ghi ngành nghề hộ kinh doanh như thế nào?”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể tận dụng những kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến: mẫu tạm ngừng kinh doanh, tạm ngưng công ty thủ tục giải thể công ty, giải thể công ty TNHH 1 thành viên, tạm dừng công ty, thành lập công ty, đăng ký nhãn hiệu, mẫu hóa đơn điện tử, chi nhánh hạch toán phụ thuộc kê khai thuế, tìm hiểu về hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam, xin hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…
Hãy liên hệ hotline: 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Khoản 1 Điều 89 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định ngành, nghề kinh doanh của hộ kinh doanh như sau:
Khi đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh ghi ngành, nghề kinh doanh trên Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi nhận thông tin về ngành, nghề kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Như vậy, việc ghi ngành nghề vào Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là một thủ tục bắt buộc để cơ quan có thể xác định được đơn vị bạn đang hoạt động ngành nghề, lĩnh vực gì.
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:
Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, khi thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh hoặc khi đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh hướng dẫn, đối chiếu và ghi nhận ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Như vậy, khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Căn cứ Khoản 1 Điều 92 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh như sau:
Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của Cơ quan thuế;
b) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.