Xin chào Luật Sư X. Tôi tên là Văn Hoàng Tuấn, hiện tại tôi đang trải qua giai đoạn khó khăn về tài chính nên có dự định đăng ký người phụ thuộc nhằm giảm bớt gánh nặng khi nộp thuế. Trước đây thì tôi cũng đã có mã số thuế đầy đủ rồi nên khi đăng ký người phụ thuộc hẳn sẽ có những điều cần lưu ý, không biết là nếu muốn đăng ký người phụ thuộc thì cần làm thủ tục, trình tự như thế nào theo đúng quy định pháp luật hiện hành. Vậy luật sư có thể giải đáp giúp tôi cách đăng ký người phụ thuộc đã có mã số thuế như thế nào không? Mong luật sư giúp đỡ. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Để giải đáp vấn đề “Cách đăng ký người phụ thuộc đã có mã số thuế như thế nào?” và cũng như nắm rõ một số thắc mắc xoay quanh câu hỏi này. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi như sau:
Căn cứ pháp lý
- Luật Quản lý thuế năm 2019
Mã số thuế là gì?
Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về mã số thuế cụ thể như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
5. Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.”
Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc được quy định như thế nào?
Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế;
Đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.
Trường hợp người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng đối với người phụ thuộc khác hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính thì thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31/12 của năm tính thuế, quá thời hạn nêu trên thì không được tính giảm trừ gia cảnh cho năm tính thuế đó.
Ví dụ: Công ty bạn dự định nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2020 vào ngày 30/3/2021 -> Như vậy hạn nộp hồ sơ đăng ký MST cho người phụ thuộc chậm nhất là ngày 20/3/2021.
Cách đăng ký người phụ thuộc đã có mã số thuế như thế nào?
Đăng ký người phụ thuộc là thủ tục giúp người nộp thuế giảm tải một phần gánh nặng nôp thuế thu nhập cá nhân.
Trường hợp 1: Cá nhân đăng ký người phụ thuộc trực tiếp tại cơ quan thuế:
Trường hợp cá nhân không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế cho người phụ thuộc, nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế tương ứng theo quy định tại Khoản 9 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC.
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký người phụ thuộc
Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc gồm:
– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 20-ĐK-TCT;
– Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên;
– Bản sao Giấy khai sinh hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi;
– Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người phụ thuộc là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
Trường hợp cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân đã nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh trước thời điểm Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính có hiệu lực nhưng chưa đăng ký thuế cho người phụ thuộc thì nộp hồ sơ đăng ký thuế như trên để được cấp mã số thuế cho người phụ thuộc.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc
Sau đó, cá nhân tự nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế tương ứng sau:
– Tại Cục Thuế nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.
– Tại Cục Thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.
– Tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú) đối với những trường hợp khác.
Trường hợp 2: Cá nhân có ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế cho người phụ thuộc:
Trường hợp cá nhân có ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế cho người phụ thuộc thì nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan chi trả thu nhập.
Bước 1: Cá nhân nộp các mẫu giấy tờ sau cho doanh nghiệp:
– Văn bản ủy quyền
– Giấy tờ của người phụ thuộc:
+ Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên;
+ Bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người phụ thuộc có quốc tịch việt Nam dưới 14 tuổi;
+ Bản sao Hộ chiếu đối với người phụ thuộc là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài).
Bước 2: Doanh nghiệp nộp tổng hợp và gửi Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 20-ĐK-TH-TCT qua mạng:
Sau khi doanh nghiệp nhận đủ hồ sơ đăng ký người phụ thuộc từ người lao động thì doanh nghiệp tiến hành tổng hợp và làm tờ khai đăng ký thuế mẫu số 20-ĐK-TH-TCT (ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC) gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo hình thức online.
Có 2 cách đăng ký người phụ thuộc qua mạng là đăng ký trên thuedientu.gdt.gov.vn hoặc làm trên phần mềm HTKK mới nhất rồi nộp online:
+ Trường hợp đăng ký người phụ thuộc cho ít người: Các bạn có thể khai trực tiếp trên thuedientu.gdt.gov.vn.
+ Trường hợp đăng ký người phụ thuộc cho nhiều người: Các bạn có thể Tải bảng kê Excel vào phần mềm HTKK, rồi kết xuất XML để nộp qua thuedientu.gdt.gov.vn
Lưu ý, để đăng ký người phụ thuộc cho nhân viên, doanh nghiệp cần có những thứ sau đây:
+ Chữ ký số (Token)
+ Tài khoản trên thuedientu.gdt.gov.vn
Khuyến nghị
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ mã số thế cá nhân Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Cách đăng ký người phụ thuộc đã có mã số thuế như thế nào?” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về tạm dừng công ty,… Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm
- Tự đăng ký mã số thuế cá nhân qua mạng như thế nào?
- Hướng dẫn tra cứu ngày cấp mã số thuế doanh nghiệp nhanh chóng năm 2023
- Tra cứu mã số thuế bị trùng chứng minh thư phải làm sao?
Câu hỏi thường gặp
Theo như quy định của pháp luật về thuế có quy định cụ thể mã số thuế được cấp như sau:
Cụ thể tại khoản 3 Điều 30 Luật quản lý thuế 2019 có quy định:
– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;
– Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
– Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
– Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác;
– Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên;
– Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Có thể lên website chính thống của Tổng cục thuế – Bộ tài chính để kiểm tra thông tin của mình. Các bước tra cứu dễ dàng:
Bước 1: Truy cập trang web Tổng cục thuế – Bộ tài chính địa chỉ website: https://www.gdt.gov.vn/wps/portal;
Bước 2: Chọn cửa sổ Dịch vụ công;
Bước 3: Chọn Tra cứu thông tin người nộp thuế;
Bước 4: Điền đầy đủ các thông tin tại cửa sổ “Thông tin về người nộp thuế”.
Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì:
Mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh
…
6. Mã số địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.
…
Như vậy, địa điểm kinh doanh được cấp mã số địa điểm và mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.