Chào Luật sư, hiện nay quy định về đăng ký mã số thuế cá nhân khó không? Tôi mới được công ty tăng lương sau một năm làm việc. Tôi nghe nói hiện nay với mức lương của tôi thì cần đăng ký mã số thuế cá nhân. Công ty có hỏi tôi tự đăng ký mã số thuế cá nhân được không nhưng tôi vẫn chưa có câu trả lời. Vậy quy định liên quan đến mã số thuế cá nhân như thế nào? Đăng ký mã số thuế cá nhân ở đâu là đúng với quy định? Cách đăng ký mã số thuế cá nhân hiện nay như thế nào? Đăng ký mã số thuế cá nhân thì bao lâu sẽ được cấp mã số? Mong Luật sư tư vấn vấn đề trên giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư X.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau:
Mã số thuế cá nhân được quy định thế nào?
Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
– Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;
– Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định nêu trên thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng BTC
Cách đăng ký mã số thuế cá nhân hiện nay thế nào?
Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân không qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế đăng ký mã số thuế có thể thực hiện theo 02 cách sau:
Cách 1: Đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp
Giai đoạn 1: Chuẩn bị hồ sơ
Tùy vào các đối tượng khác nhau mà hồ sơ đăng ký thuế sẽ có một số giấy tờ kèm theo, cụ thể:
(1) Cá nhân làm việc tại tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.
– Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT;
+ Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam;
+ Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
(2) Cá nhân làm việc cho tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.
Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
– Giấy tờ quy định tại trường hợp (1)
– Bản sao văn bản bổ nhiệm của Tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân được cử sang Việt Nam làm việc nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài.
(3) Cá nhân phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
(Ví dụ, nghĩa vụ đóng thuế đất chưa có mã số thuế, chuyển nhượng bất động sản,..)
Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ khai thuế theo khoản 3 Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể:
– Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;
– Các giấy tờ khác có liên quan.
Trường hợp hồ sơ khai thuế chưa có bản sao các giấy tờ còn hiệu lực của cá nhân (bao gồm: Thẻ CCCD, Giấy CMND đối với người Việt Nam; Hộ chiếu đối với người nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài) thì người nộp thuế phải gửi kèm một trong các loại giấy tờ này cùng với hồ sơ khai thuế.
Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước đã thực hiện liên thông thì cơ quan thuế căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin của cơ quan quản lý nhà nước gửi đến nếu không có hồ sơ khai thuế.
(4) Cá nhân thuộc trường hợp khác đăng ký thuế tại nơi cư trú
Hồ sơ đăng ký thuế gồm những giấy tờ được quy định tại đối tượng (1)
Giai đoạn 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế
Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.
Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ và ghi số văn thư của cơ quan thuế
Giai đoạn 3: Trả kết quả
Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả đối với hồ sơ thuộc diện cơ quan thuế phải trả kết quả cho người nộp thuế, thời hạn xử lý hồ sơ đối với từng loại hồ sơ đã tiếp nhận.
Giai đoạn 4 (nếu có): Kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế
Trong quá trình kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ cần phải giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế theo mẫu 01/TB-BSTT-NNT tại Phụ lực II ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
(Điểm b khoản 9 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC)
Đăng ký mã số thuế cá nhân online có được không?
Hiện nay, việc đăng ký mã số thuế cá nhân online có thể được thực hiện bằng nhiều cách khác nhau. Trong đó bao gồm việc có thể đăng ký mã số thuế cá nhân online như sau:
Bước 1: Truy cập Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế theo đường dẫn https://thuedientu.gdt.gov.vn/
Bước 2: Đăng nhập
Tại “Trang chủ” chọn mục tương ứng với đối tượng. Tại đây cá nhân thực hiện đăng ký chọn mục “Cá nhân”
Bước 3: Chọn Mục “Đăng ký thuế lần đầu”
Bước 4: Tại góc trên bên trái chọn mục “Kê khai và nộp hồ sơ”
Bước 5: Chọn đối tượng
Tại đây người dân thực hiện chọn đối tượng tương ứng để xác định hồ sơ và thông tin cần điền
Bước 6: Điền thông tin theo yêu cầu và chọn “Tiếp tục”
Bước 7: Điền thông tin theo Mẫu
Bước 8: Sau khi điền xong thông tin người dân chọn mục “Hoàn thành kê khai”
Hướng dẫn 3 cách đăng ký mã số thuế cá nhân
Trường hợp cá nhân NNT chưa có mã số thuế có thể thực hiện đăng ký MST cá nhân theo 1 trong 3 cách đăng ký dưới đây:
Thực hiện theo quy định tại Điều 31, Luật quản lý thuế hướng dẫn chi tiết tại Tiết b, Khoản 9, Điều 7, Thông tư 105/2020/TTBTC thì cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân không qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì NNT nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế như sau:
(1) Hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế
Tại Cục Thuế nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT;
- Bản sao Thẻ căn cước công dân (CCCD) hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân (CMND) còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam;
- Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài;
Tại Cục Thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.
- Hồ sơ đăng ký thuế như trên, đồng thời bổ sung bản sao văn bản bổ nhiệm của Tổ chức sử dụng lao động. Nếu cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân được cử sang Việt Nam làm việc nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài.
(2) Các bước đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp tại cơ quan thuế
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân ở đâu?
Tùy từng trường hợp cụ thể cá nhân thực hiện nộp hồ sơ tại:
- Chi cục thuế nơi mà cá nhân cư trú, nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
- Cục thuế nơi cá nhân có địa chỉ thường trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài sử dụng tiền viện trợ nhân đạo…
- Cục thuế trực tiếp quản lý nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức quốc tế, lãnh dự quán, đại sứ quán tại Việt Nam trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.
- Cục thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức hoặc cá nhân trả từ nước ngoài.
Bước 3: Nhận kết quả.
Sau khi nộp hồ sơ đăng ký MST cá nhân, cơ quan thuế sẽ tiếp nhận và thông báo kết quả mã số thuế cá nhân cho người đăng ký.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Cách đăng ký mã số thuế cá nhân hiện nay thế nào?” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Thủ tục đưa tro hài cốt về Việt Nam. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm
- Dịch vụ chỉnh sửa giấy khai sinh mới năm 2023
- Lừa đảo chuyển tiền qua Internet Banking có bị phạt tù?
- Luật hợp tác xã nông nghiệp quy định như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân.
Một trong các giấy tờ của cá nhân (bản sao CCCD hoặc CMND còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp cho cơ quan chi trả thu nhập là đơn vị/doanh nghiệp.
Bước 2: Chờ xử lý
Đơn vị /doanh nghiệp nơi tri trả thu nhập tổng hợp thông tin đăng ký thuế của người lao động vào tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 05-ĐK-TCT (căn cứ vào giấy ủy quyền và giấy tờ cá nhân kèm theo để đưa thông tin vào tờ khai).
Tiếp theo đơn vị/doanh nghiệp, nộp tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 05-ĐK-TCT trực tiếp tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Bước 3: Nhận kết quả
Được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, khấu trừ thuế, giảm thuế, hoàn thuế… đó là một số quyền lợi dành cho người có mã số thuế cá nhân, cụ thể như sau
Được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
Trước hết là khi tính thuế thu nhập cá nhân, nếu có mã số thuế, bạn sẽ được giảm trừ gia cảnh, trong đó riêng bản thân mình được trừ 9 triệu đồng một tháng và được trừ 3,6 triệu đồng một tháng cho một người phụ thuộc (cha mẹ, con cái, vợ hoặc chồng…)
Được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 10%