Chào luật sư! Tôi tên Đ (năm nay 34 tuổi; sinh sống tại Hà Nội); do được sự ủng hộ của gia đình và bạn bè; cộng với có 1 số vốn nhất định nên tôi đã thành lập 1 doanh nghiệp tư nhân nhỏ chuyên sản xuất và kinh doanh bánh bao. Đây là lần đầu tiên tôi thành lập doanh nghiệp và vừa được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Có người bảo tôi là phải nộp thuế môn bài nhưng cũng có người bảo tôi là được miễn. Xin hỏi luật sư trường hợp của tôi có thuộc 1 trong các trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định không? Rất mong được luật sư giải đáp sớm. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi! Luật sư X xin tư vấn về Các trường hợp miễn lệ phí môn bài theo quy định? như sau:
Căn cứ pháp lý
Thông tư số 302/2016/TT-BTC
Thông tư số 65/2020/TT-BTC
Nội dung tư vấn
Lệ phí môn bài là gì
Trước khi đi vào vấn đề các trường hợp được miễn lệ phí môn bài thì ta cần phải nắm rõ lệ phí môn bài là gì?
Lệ phí môn bài là khoản tiền phải nộp định kỳ hàng năm hoặc khi mới ra sản xuất; kinh doanh dựa trên số vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; (đối với tổ chức) hoặc doanh thu của năm; (đối với hộ, cá nhân kinh doanh).
Trước đây; thuật ngữ “thuế môn bài” hay được sử dụng. Cho tới hiện nay khi tìm kiếm thông tin; thuế môn bài vẫn là cụm từ phổ biến. Tuy nhiên; từ ngày 01/01/2017 đến nay; thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng trong văn bản pháp luật của nhà nước. Thay vào đó là sử dụng thuật ngữ “lệ phí môn bài”.
Sự thay đổi trên không đơn thuần là thay đổi về thuật ngữ; mà còn có sự khác biệt về bản chất, cụ thể:
- Thuế môn bài: Là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức; hộ kinh doanh; hộ gia đình; cá nhân theo quy định của các luật thuế. Mức thuế sẽ do các luật thuế quy định và là khoản thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
- Lệ phí môn bài: Là khoản tiền được ấn định phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công; phục vụ công việc quản lý nhà nước. Là một trong những khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu.
Các trường hợp không miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp không được miễn lệ phí môn bài hay gọi là các đối tượng phải nộp lệ phí môn bài bao gồm: là tổ chức; cá nhân; nhóm cá nhân; hộ gia đình hoạt động sản xuất; kinh doanh hàng hóa; dịch vụ. Cụ thể như sau:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy trên (nếu có).
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Các trường hợp miễn lệ phí môn bài
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP; (Sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP; Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất; kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất; kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân; hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi.
Ngoài ra; Nghị định 22/2020/NĐ-CP; cũng bổ sung thêm 1 số trường hợp được miễn lệ phí môn bài như sau:
Quy định mới bổ sung các trường hợp miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp miễn lệ phí môn bài trong 01 năm
Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất; kinh doanh đối với:
- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới; mã số doanh nghiệp mới).
- Hộ gia đình, cá nhân; nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; được miễn lệ phí môn bài.
Các trường hợp miễn lệ phí môn bài trong 03 năm
Doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa; chuyển từ hộ kinh doanh; được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài; doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; địa điểm kinh doanh thì chi nhánh văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; được miễn lệ phí môn bài.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa; được thành lập trước thời điểm Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực; miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Trường hợp khác
Đối tượng được miễn tiếp theo là cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
Có thể bạn quan tâm
- Thủ tục khai lệ phí môn bài
- Cách tính thuế hộ kinh doanh cá thể. Các trường hợp được miễn thuế?
- Lệ phí trước bạ đối với ô tô theo quy định mới nhất 2021?
Như vậy; theo quy định của pháp luật hiện hành thì có 10 trường hợp được miễn lệ phí môn bài. Và trường hợp trên của bạn là doanh nghiệp mới thành được thành lập nên sẽ được miễn lệ phí môn bài trong thời gian 01 năm.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về “Các trường hợp miễn lệ phí môn bài theo quy định?“. Để biết thêm thông tin chi tiết; và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ 0833102102 . Hoặc qua các kênh sau:
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
– Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
– Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Hoặc căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
– Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Người nộp lệ phí môn bài nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
– Trường hợp có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh; thì người nộp lệ phí nộp Hồ sơ của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;
– Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc; kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi có trụ sở chính; thì đơn vị phụ thuộc nộp Hồ sơ của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.