Thưa Luật sư X. Tôi là Hồng Hà, tôi hiện đang kinh doanh một quán tạp hóa nhỏ và có ý định tìm hiểu về lĩnh vực bất động sản. Tôi có câu hỏi thắc mắc cần Luật sư giải đáp như sau: Tôi có tìm hiểu và đọc qua Luật Đất đai thì thấy rằng có 02 thời hạn sử dụng đất là đất ổn định và đất có thời hạn sử dụng. Tuy nhiên mỗi loại đất có thời hạn thì có các mốc thời gian sử dụng đất khác nhau. Do hiểu biết pháp luật còn hạn chế và mới bước chân tìm hiểu về lĩnh vực đất đai nên rất mong Luật sư có thể cung cấp thông tin cho tôi về Các mốc thời gian sử dụng đất trong Luật Đất đai 2013? Trường hợp nào phải gia hạn sử dụng đất? Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư. Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về vấn đề đó, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư X.
Căn cứ pháp lý
Thời gian sử dụng đất là gì?
Thời hạn sử dụng đất là khoảng thời gian người sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất để ở hoặc phát triển kinh tế. Việc đặt ra thời hạn này giúp các cơ quan Nhà nước thống nhất và nâng cao hiệu quả trong việc quản lý đất đai, giúp kiểm soát và quản lý được người sử dụng đất trên phạm vi cả nước.
Theo Điều 125, 126 Luật Đất đai năm 2013 thời hạn sử dụng đất gồm 02 loại:
– Loại 1: Sử dụng đất ổn định lâu dài (không giới hạn thời gian)
– Loại 2: Đất có thời hạn sử dụng.
Các mốc thời gian sử dụng đất trong Luật Đất đai năm 2013
Đất sử dụng ổn định lâu dài
Các trường hợp sử dụng đất lâu dài; ổn định được quy định tại Điều 125 Luật đất đai; bao gồm:
- Đất xây dựng nhà ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;
- Đất nông nghiệp do cộng đồng nhiều người sử dụng;
- Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng hoặc đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
- Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình; cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
- Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;
- Đất tín ngưỡng;
- Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
- Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này.
Những trường hợp kể trên là những trường hợp sử dụng đất mà nhà nước không giới hạn thời hạn sử dụng đất hay nói cách khác người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài. Tuy nhiên; cần lưu ý thời gian sử dụng ổn định không có nghĩa là bạn được sử dụng vĩnh viễn.
Đất sử dụng có thời hạn
STT | Trường hợp sử dụng đất | Thời hạn sử dụng đất |
1 | Đất nông nghiệp được giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp. | Thời hạn sử dụng đất là 50 năm. |
2 | Đất nông nghiệp do hộ gia đình; cá nhân thuê | Không quá 50 năm. |
3 | Đất được giao; cho thuê cho tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ; làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư (DAĐT); người Việt Nam định cư ở nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các DAĐT tại Việt Nam. | Không quá 50 năm. Trong đó: – Đối với DAĐT có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, DAĐT vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất; cho thuê đất không quá 70 năm. – Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc cho thuê mua; thì thời hạn giao đất do chủ đầu tư xác định; người mua nhà ở gắn liền với đất được sử dụng đất ổn định lâu dài. |
4 | Đất cho thuê để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. | Không quá 99 năm. |
5 | Đất cho thuê thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn. | Không quá 05 năm. |
6 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quy định và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh. | Không quá 70 năm. |
7 | Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. | Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính. |
Trường hợp nào phải gia hạn sử dụng đất?
Trường hợp 1:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Trường hợp tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao; khu kinh tế và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 74 nghị định 43/2014/NĐ-CP; khi hết thời gian sử dụng đất sẽ cần làm đơn, thủ tục gia hạn thời gian sử dụng đất như sau:
- Nếu là điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án; thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư;
- Nếu xin gia hạn sử dụng đất mà phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư; thì việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất được thực hiện đồng thời với việc thực hiện thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư;
- Nếu dự án đầu tư có điều chỉnh quy mô mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án; thì thời hạn sử dụng đất được điều chỉnh theo thời gian hoạt động của dự án.
Trường hợp 2:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Trường hợp gia hạn quyền sử dụng đất đối với cá nhân; hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao; công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất; khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai; mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.
Nhưng nếu như có nhu cầu xác nhận tờ khai mốc thời gian sử dụng đất trên Giấy chứng nhận; thì thực hiện theo trình tự, thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất theo thủ tục chung.
Trình tự, thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất như thế nào?
Thời điểm tiến hành gia hạn
Theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu 06 tháng thì bạn phải tiến hành thủ tục xin gia hạn đất.
Hồ sơ xin gia hạn thời gian sử dụng đất
Căn cứ theo quy định tại Khoản 9 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT hồ sơ xin gia hạn gồm các loại giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
- Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Trình tự và thủ tục gia hạn sử dụng đất
Thủ tục gia hạn sử dụng đất sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013. Trình tự; thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan tài nguyên môi trường
Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đầy đủ các giấy tờ; phù hợp với từng trường hợp xin gia hạn đất như phân tích trên. Và nộp hồ sơ tại cơ quan tài nguyên và môi trường địa phương.
Bước 2: Thẩm định nhu cầu sử dụng đất của người xin gia hạn đất hết thời hạn sử dụng
– Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác định nhu cầu sử dụng đất phù hợp với đơn xin gia hạn hoặc dự án bổ sung về sản xuất; kinh doanh đã được xét duyệt; trình UBND tỉnh quyết định gia hạn; chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc làm trích sao hồ sơ địa chính;
– Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích sao hồ sơ địa chính gửi Sở Tài nguyên và Môi trường và gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;
Bước 3: Nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính
Trong trường hợp được gia hạn sử dụng đất thì người sử dụng đất phải nộp Giấy chứng nhận đã cấp; chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính cho cơ quan tài nguyên và môi trường.
Bước 4: Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất
– Đối với trường hợp được gia hạn sử dụng văn phòng đăng ký đất đai sẽ có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND xã để trao lại nếu như người gia hạn nộp hồ sơ tại cấp xã;
– Đối với trường hợp không đủ điều kiện gia hạn sử dụng đất; thì cơ quan có thẩm quyền phải thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2013 hiện hành.
Thời gian thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất
Theo quy định tại điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Điểm e Khoản 2 Điều Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì: Thời gian thực hiện thủ tục hành chính đất đai liên quan tới vấn đề gian hạn thời gian sử dụng đất sẽ không quá 07 ngày.
Như vậy; cơ quan nhà nước quản lý đất đai có thẩm quyền khi tiếp nhận đơn xin gia hạn thời gian sử dụng đất và các loại giấy tờ kèm theo thủ tục đầy đủ như: mẫu tờ khai xác định mốc thời gian sử dụng đất và xác nhận tờ khai mốc thời gian sử dụng đất, đơn xin gia hạn thời gian sử dụng đất nông nghiệp… của người sử dụng đất đầy đủ; thì sẽ cần phải thực hiện các thủ tục và trả kết quả gia hạn thời gian sử dụng đất trong vòng 07 ngày làm việc.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Các mốc thời gian sử dụng đất trong Luật Đất đai“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như chuyển đất ao sang đất sổ đỏ. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102.
Mời bạn xem thêm:
- Quy định về sổ hồng đất nông nghiệp 2023
- Đất trồng cây lâu năm có thời hạn có được lên thổ cư không?
- Thủ tục chuyển đổi đất trồng cây hàng năm sang đất ở năm 2023
Câu hỏi thường gặp
Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
Tùy thuộc vào chủ thể sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân hay tổ chức mà thời hạn sử dụng đất đối với phần đất của họ sau khi chuyển mục đích sử dụng đất cũng được xác định khác nhau. Cụ thể:
Trường hợp người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân ở Việt Nam:
– Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sau khi được người sử dụng đất thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác thì thời hạn sử dụng đất đối với loại đất này được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
Theo Điều 67 Luật đất đai 2013 cũng có nói rõ như sau:” Khi hết thời hạn, người sử dụng đất được Nhà nước tiếp tục giao đất, cho thuê đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng, chấp hành đúng pháp luật về đất đai trong quá trình sử dụng và việc sử dụng đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt;”
Như vậy; khi hết thời hạn sử dụng đất, bạn có thể đi gia hạn để kéo dài thời gian sử dụng. Trừ những trường hợp đất thuộc quy hoạch.
+ Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.
+ Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài; thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.