Để có thể tổ chức sự kiện, đơn vị tiến hành tổ chức phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Pháp luật hiện hành cũng đã có những quy định cụ thể về thủ tục xin giấy phép tổ chức cho từng loại sự kiện. Cùng tìm hiểu về các loại giấy phép tổ chức sự kiện qua bài viết dưới đây của Luật sư X.
Các loại giấy phép tổ chức sự kiện
Pháp luật hiện hành quy định, ngoài những sự kiện mang tính cá nhân, quy mô nhỏ, hầu hết các sự kiện, chương trình đều phải xin giấy phép tổ chức của cơ quan có thẩm quyền. Tùy thuộc vào từng loại sự kiện, chương trình mà yêu cầu về giấy phép sẽ khác nhau.
Đối với sự kiện có tính chất quốc tế thì thẩm quyền cấp phép thuộc về các cơ quan sau:
- Thủ tướng Chính phủ cho phép tổ chức: Hội nghị, hội thảo quốc tế cấp cao; Hội nghị, sự kiện có nội dung liên quan đến chính trị, an ninh, quốc phòng, tôn giáo, nhân quyền hoặc liên quan đến bí mật quốc gia.
- Thủ trưởng cơ quan Nhà nước ở Trung ương, địa phương quyết định việc tổ chức hội nghị, sự kiện quốc tế của cơ quan, địa phương mình (ngoại trừ các trường hợp phải xin phép Thủ tướng Chính phủ).
- Bộ Chính Trị và Ban Bí thư Trung ương Đảng quy định về việc tổ chức các sự kiện, hội nghị của các tổ chức nhân dân.
Đối với sự kiện không có yếu tố nước ngoài, tùy vào từng loại sự kiện cụ thể, các cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép tổ chức sự kiện bao gồm: Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch; Cục nghệ thuật biểu diễn; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Giấy phép tổ chức sự kiện biểu diễn thời trang
Sự kiện biểu diễn thời trang là chương trình do nhà thiết kế thời trang tổ chức nhằm giới thiệu trang phục sắp ra mắt của họ. Trong sự kiện biểu diễn thời trang, các người mẫu sẽ trình diễn trên sàn catwalk với trang phục do nhà thiết kế chuẩn bị.
Đối tượng biểu diễn, tổ chức trình diễn thời trang
Đối tượng tổ chức trình diễn thời trang bao gồm:
- Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao;
- Nhà hát, đoàn nghệ thuật thuộc lực lượng vũ trang;
- Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
- Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật;
- Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình;
- Chủ địa điểm, hộ kinh doanh tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
Đối tượng biểu trình diễn thời trang bao gồm:
- Cá nhân là người Việt Nam;
- Cá nhân là người nước ngoài;
- Cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức trình diễn thời trang tại Việt Nam
– Cục Nghệ thuật biểu diễn tiếp nhận hồ sơ, thẩm định nội dung, hình thức chương trình, vở diễn và cấp, thu hồi giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho đối tượng: Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao; Nhà hát, đoàn nghệ thuật thuộc lực lượng vũ trang; Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình; thuộc cơ quan Trung ương và đối tượng: Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang trong trường hợp được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
– Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ, thẩm định nội dung, hình thức chương trình, vở diễn và cấp, thu hồi giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho đối tượng: Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao; Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình thuộc địa phương.
Giấy phép tổ chức sự kiện triển lãm ảnh
Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 72/2016/NĐ-CP, tổ chức triển lãm ảnh thì phải có giấy phép triển lãm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.
Căn cứ khoản khoản 4 Điều 11 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền cấp phép bao gồm:
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép đối với: Triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh quy mô đại diện cho quốc gia hoặc nhiều quốc gia; triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh có quy mô toàn quốc, bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương; triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tổ chức tại 02 tỉnh, thành phố trở lên; triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh do tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài tổ chức đại diện cho quốc gia hoặc có sự phối hợp của nhiều quốc gia;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đối với triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh không thuộc quy định tại điểm a khoản này.
Điều kiện tổ chức sự kiện triển lãm ảnh
Căn cứ khoản 2 Điều 11 Nghị định 72/2016/NĐ-CP, triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam phải đảm bảo các tiêu chí sau:
- Tác phẩm tham gia triển lãm phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm đã được cấp giấy phép; có nguồn gốc, xuất xứ và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
- Địa điểm tổ chức triển lãm phù hợp tính chất, quy mô của triển lãm.
Ngoài ra, tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động nhiếp ảnh phải tuân thủ quy định tại Điều 5 Nghị định 72/2016/NĐ-CP sau:
- Không tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; không phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc.
- Không tiết lộ bí mật của Đảng, Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại, bí mật đời tư của cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định.
- Không kích động chiến tranh xâm lược, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; không truyền bá tư tưởng phản động.
- Không sửa chữa, ghép tác phẩm nhiếp ảnh làm sai lệch nội dung của hình ảnh nhằm mục đích xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; không xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, lãnh tụ, danh nhân văn hóa; không vu khống, xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân.
- Không vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, thuần phong mỹ tục, an ninh, trật tự; không tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái và vi phạm các quy định khác của pháp luật.
- Không mua, bán, sử dụng, phổ biến tác phẩm nhiếp ảnh vi phạm pháp luật hoặc đã có quyết định đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan và quyền của cá nhân đối với hình ảnh.
- Tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh theo đúng nội dung đã được cấp giấy phép.
Hồ sơ xin phép tổ chức sự kiện triển lãm ảnh
Căn cứ quy đinh tại khoản 3, khoản 4 Điều 11 Nghị định 72/2016/NĐ-CP, hồ sơ xin phép tổ chức sự kiện triển lãm ảnh bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 01);
- Danh sách tác phẩm bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng);
- Ảnh sẽ triển lãm có chú thích; ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13 x 18 cm hoặc ghi vào đĩa CD;
- Đối với trường hợp tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại các địa điểm không phải là nhà triển lãm phải có văn bản đồng ý của chủ địa điểm tổ chức triển lãm;
- Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp về nội dung chụp, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm.
Mời bạn xem thêm:
- Cấp giấy phép biểu diễn ca nhạc theo quy định pháp luật?
- Thủ tục xin giấy phép tổ chức sự kiện ngoài trời năm 2022
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về chủ đề: Các loại giấy phép tổ chức sự kiện hiện nay
Để có thêm thông tin về: cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, thành lập công ty, tạm ngừng kinh doanh, trích lục hồ sơ nguồn gốc đất, xin phép bay flycam…của Luật sư X, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Hồ sơ gồm:
– 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01 Nghị định 79/2012/NĐ-CP);
– 01 bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh Mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
– 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu (đối với bản nhạc hoặc kịch bản sử dụng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt và chứng nhận của công ty dịch thuật)
– 01 bản sao chứng thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
– 01 bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định này nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu).
– Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép cho đối tượng: Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao; Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình thuộc cơ quan Trung ương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang và đối tượng: doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang từ 02 tỉnh, thành phố trở lên hoặc không trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi thành lập doanh nghiệp;
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương: Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao; Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình; Chủ địa điểm, hộ kinh doanh tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang trong phạm vi địa phương;
– Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp giấy phép cho đối tượng mời cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
– Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấpgiấy phép cho các đối tượng: Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao; Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình thuộc cơ quan Trung ương;
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép cho đối tượng: Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao; Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình thuộc địa phương.