Sổ đỏ, Sổ hồng là cách gọi phổ biến của người dân; theo pháp luật đất đai từ ngày 10/12/2009 đến nay khi đủ điều kiện; thì người dân được cấp Giấy chứng nhận theo mẫu chung của Bộ Tài nguyên và Môi trường; với tên gọi pháp lý là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận). Vậy các khoản tiền người dân phải nộp khi làm sổ đỏ cho đất không có giấy tờ là gì? Dưới đây là nội dung về vấn đề trên của Luật sư X!
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai 2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
- Nghị định 01/2017-NĐ-CP
Đất không có giấy tờ là gì?
Đất không có giấy tờ là đất mà người dân đang sử dụng không có một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất; quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16, 17 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP. Nghĩa là không có một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất dưới đây:
– Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993; do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa; Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam; và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính trước ngày 15/10/1993.
– Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.
– Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993; được UBND xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã) xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.
– Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.
Các khoản tiền người dân phải nộp khi làm sổ đỏ cho đất không có giấy tờ
Khi được cấp Giấy chứng nhận cho đất không có giấy tờ; thì người sử dụng đất phải nộp các khoản tiền sau đây:
– Tiền sử dụng đất (nếu thuộc trường hợp phải nộp)
Thông thường đây là khoản tiền phải nộp nhiều nhất; khi hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận cho đất không có giấy tờ; nhất là diện tích lớn hơn hạn mức công nhận quyền sử dụng đất.
– Lệ phí trước bạ:
Theo Điều 5 và Điều 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP; lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận được tính như sau:
Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0,5%
Ví dụ: Ông A đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho 100m2, giá đất là 10 triệu đồng/m2. Lệ phí trước bạ ông A phải nộp = (10 triệu đồng x 100m2) x 0,5% = 05 triệu đồng.
Trong đó:
+ Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành; tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.
– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC; lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định; nên mức thu từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể khác nhau.
– Phí thẩm định hồ sơ:
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật. Đây là khoản phí do HĐND cấp tỉnh quy định nên có những tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ không phải nộp.
Video Luật sư X giải đáp thắc mắc Các khoản tiền người dân phải nộp khi làm sổ đỏ cho đất không có giấy tờ
Câu hỏi thường gặp
Sổ đỏ, Sổ hồng là cách gọi phổ biến của người dân; theo pháp luật đất đai từ ngày 10/12/2009 đến nay khi đủ điều kiện; thì người dân được cấp Giấy chứng nhận theo mẫu chung của Bộ Tài nguyên và Môi trường; với tên gọi pháp lý là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận).
Đất không có giấy tờ là đất mà người dân đang sử dụng không có một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất; quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16, 17 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP.
Thông thường đây là khoản tiền phải nộp nhiều nhất; khi hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận cho đất không có giấy tờ; nhất là diện tích lớn hơn hạn mức công nhận quyền sử dụng đất.
Liên hệ Luật sư X
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Sư về vấn đề:
Các khoản tiền người dân phải nộp khi làm sổ đỏ cho đất không có giấy tờ
Hi vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho bạn đọc.
Nếu quý khách có nhu cầu dùng dịch vụ của Luật sư. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi: : 0833 102 102
Xem thêm: Hợp đồng mua bán đất do xã xác nhận có được cấp, sang tên Sổ đỏ?