Xin chào Luật sư X. Tôi có một người bạn đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài, người bạn này muốn hùn vốn làm ăn, mở một của hàng tại nước ngoài cùng với tôi và tôi đồng ý. Tuy nhiên tôi không biết quy định pháp luật về việc đầu tư ra nước ngoài như thế nào, hiện nay pháp luật có cho phép cá nhân chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam được không? Tôi có thể sử dụng tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam để thực hiện chuyển khoản vốn đầu tư ngoại tệ sang cho bạn tôi được không? Mong được Luật sư hỗ trợ giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc nêu trên cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Luật đầu tư năm 2020
- Thông tư 12/2016/TT-NHNN
Cá nhân chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam được không?
Theo khoản 13 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài.
Theo Điều 4 Thông tư 12/2016/TT-NHNN quy định như sau:
Đồng tiền sử dụng để chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
Đồng tiền sử dụng để chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
1. Ngoại tệ.
2. Đồng Việt Nam trong trường hợp chuyển vốn đầu tư sang quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư mà Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có ký kết thỏa thuận, hiệp định song phương, đa phương quy định về việc cho phép sử dụng đồng Việt Nam trong các giao dịch thanh toán, chuyển tiền.
Theo quy định đó, để chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài được phép sử dụng 02 loại đồng tiền sau:
+ Ngoại tệ.
+ Đồng Việt Nam trong trường hợp chuyển vốn đầu tư sang quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư mà Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có ký kết thỏa thuận, hiệp định song phương, đa phương quy định về việc cho phép sử dụng đồng Việt Nam trong các giao dịch thanh toán, chuyển tiền.
Như vậy, theo quy định nêu trên trong trường hợp của bạn chuyển vốn đầu tư sang quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư mà Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có ký kết thỏa thuận, hiệp định song phương, đa phương quy định về việc cho phép sử dụng đồng Việt Nam trong các giao dịch thanh toán, chuyển tiền thì có thể sử dụng đồng Việt Nam.
Nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục gì để chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam?
Theo khoản 1,2,3 và khoản 4 Điều 5 Thông tư 12/2016/TT-NHNN quy định như sau:
Nguyên tắc mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư
1. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư bằng 01 (một) loại ngoại tệ phù hợp với nhu cầu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép và đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Chương III Thông tư này trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam, nhà đầu tư được mở và sử dụng đồng thời 01 (một) tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam và 01 (một) tài khoản vốn đầu tư bằng ngoại tệ tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép và đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Chương III Thông tư này.
3. Nhà đầu tư có nhiều dự án đầu tư ở nước ngoài phải mở tài khoản vốn đầu tư riêng biệt cho từng dự án.
4. Trường hợp dự án đầu tư ở nước ngoài có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, mỗi nhà đầu tư phải mở tài khoản vốn đầu tư riêng biệt để chuyển vốn ra nước ngoài trong phạm vi tổng vốn đầu tư và tỷ lệ phần vốn góp theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
…
Bên cạnh đó, khoản 2 Điều 5 Thông tư 12/2016/TT-NHNN quy định trường hợp nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam, nhà đầu tư được mở và sử dụng đồng thời 02 tài khoản vốn đầu tư, cụ thể:
+ 01 (một) tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam;
+ 01 (một) tài khoản vốn đầu tư bằng ngoại tệ tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép
Nhà đầu tư đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước.
Lưu ý:
+ Nhà đầu tư có nhiều dự án đầu tư ở nước ngoài phải mở tài khoản vốn đầu tư riêng biệt cho từng dự án.
+ Trường hợp dự án đầu tư ở nước ngoài có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, mỗi nhà đầu tư phải mở tài khoản vốn đầu tư riêng biệt để chuyển vốn ra nước ngoài trong phạm vi tổng vốn đầu tư và tỷ lệ phần vốn góp theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
Có được sử dụng tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam thực hiện chi chuyển khoản vốn đầu tư ngoại tệ ra nước ngoài?
Theo Điều 7 Thông tư 12/2016/TT-NHNN quy định như sau:
Các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam
1. Các giao dịch thu:
a) Thu chuyển khoản từ tài khoản đồng Việt Nam của nhà đầu tư;
b) Thu nợ gốc và lãi của các khoản cho vay của nhà đầu tư đối với chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Thu hồi nợ từ bên được bảo lãnh liên quan đến các khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Thu lợi nhuận và thu nhập hợp pháp chuyển về nước từ hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
đ) Thu chuyển vốn đầu tư ở nước ngoài về Việt Nam trong trường hợp chuyển nhượng vốn đầu tư ở nước ngoài, giảm vốn, thanh lý hoặc chấm dứt hoạt động đầu tư ở nước ngoài;
e) Các giao dịch thu khác bằng đồng Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
2. Các giao dịch chi:
a) Chi chuyển khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam ra nước ngoài;
b) Chi chuyển vào tài khoản đồng Việt Nam của nhà đầu tư;
c) Chi cho vay đối với chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Chi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh liên quan đến khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam;
đ) Các giao dịch chi khác bằng đồng Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
Theo đó, căn cứ điểm a khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2016/TT-NHNN quy định thì được phép sử dụng tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam thực hiện chi chuyển khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam ra nước ngoài.
Khuyến nghị
Thông tin trên đây hi vọng có thể giúp bạn giải đáp những thắc mắc lúc này. Nếu có vấn đề cần tư vấn liên quan hãy liên hệ tới luật sư X đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn luật đầu tư nhanh, giá rẻ hiện nay.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Những điều cần biết về tài sản sau ly hôn
- Giải quyết khi mua đất dính quy hoạch
- Thủ tục người nước ngoài nhận nuôi con tại việt nam
Thông tin liên hệ:
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Cá nhân chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam được không?” Luật sư X tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý về trích lục bản án ly hôn… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư X thông qua số hotline 0833102102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.
Câu hỏi thường gặp:
Luật đầu tư 2020 không định nghĩa cụ thể thế nào là đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên khoản 13 điều 3 Luật đầu tư 2020 có giải thích về hoạt động đầu tư ra nước ngoài. Theo đó, hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài.
Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài:
Thành lập chi nhánh công ty tại nước ngoài;
Thành lập công ty tại nước ngoài;
Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;
Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài;
Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
Đối tượng nào được phép đầu tư ra nước ngoài gồm:
• Doanh nghiệp.
• Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
• Tổ chức tín dụng thành lập, hộ kinh doanh.
• Cá nhân mang quốc tịch Việt Nam.
• Các tổ chức khác thực hiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.