Chính phủ vừa ban hành Nghị định 101/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 57/2020/NĐ-CP và Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. Vậy bổ sung mặt hàng hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% là những mặt hàng nào?
Cơ sở pháp lý
Nghị định 101/2021/NĐ-CP
Nghị định 57/2020/NĐ-CP
Nội dung tư vấn
Khái niệm “Thuế tiêu giá trị gia tăng”
Thuế là khoản thu nộp mang tính bắt buộc; mà các tổ chức, cá nhân phải nộp cho nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định.
Thuế giá trị gia tăng là loại thuế tiêu dùng; nhằm động viên một bộ phận thu nhập của người chịu thuế đã sử dụng; để mua hàng hóa, nhận dịch vụ.
Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng quy định:
“Thuế giá trị gia tăng là thuế thu trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”.
Như vậy; xét về bản chất thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu. Các nhà sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch vụ là người nộp thuế; nhưng người tiêu dùng mới thực chất là người chịu thuế thông qua giá cả của hàng hóa, dịch vụ.
Thuế suất và thuế suất 0%
Thuế suất được hiểu là mức độ; mà dựa vào đó người nộp thuế phải nộp một khoản tiền nhất định tính trên một đơn vị đối tượng chịu thuế.
Thuế suất có thể được quy định theo tỷ lệ phần trăm (thuế suất tỷ lệ); hoặc được quy định cố định theo những mức độ nhất định. Trường hợp áp dụng thuế suất cố định; cũng cần phải phân biệt chúng với mức thuế khoán được cơ quan thuế áp dụng đối với người nộp thuế nhằm chống thất thu ngân sách nhà nước. Đối với thuế suất tỷ lệ; các quốc gia thường quy định nhiều loại thuế suất tỷ lệ khác nhau; đáng chú ý là các loại thuế suất tỷ lệ thông thường, thuế suất lũy tiến, thuế suất 0%.
Thuế suất 0% là mức thuế suất đặc biệt; thể hiện ở chỗ về biểu hiện bên ngoài; người nộp thuế có nghĩa vụ kê khai thuế nhưng thực tế không phải nộp tiền thuế. Áp dụng thuế suất 0% làm tăng khả năng tăng cạnh tranh hàng hóa, dịch vụ trên thị trường quốc tế do khi đó hàng hóa đi vào thị trường quốc tế sẽ không mang giá có thuế.
Điều chỉnh thuế suất thuế xuất khẩu nhiều mặt hàng
Nghị định 101 điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng, cụ thể:
– Các loại đá hoa (marble), đá travertine, ecaussine và đá vôi khác đế làm tượng đài hoặc đá xây dựng có trọng lượng riêng biểu kiến từ 2,5 trở lên … (mã hàng 25.15) điều chỉnh thuế suất tăng dần lên 30% theo lộ trình đến năm 2024.
– Các loại đá granit, đá pocfia, bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác để làm tượng đài hay đá xây dựng, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) (mã hàng 25.16) điều chỉnh thuế suất tăng dần lên 30% theo lộ trình đến năm 2024.
– Đồ trang sức và các bộ phận của đồ trang sức, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý (mã hàng 71.13); đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ phận của đồ kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý (mã hàng 71.14); các sản phẩm khác bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý (mã hàng 71.15) được điều chỉnh thuế suất giảm xuống còn 0% và 1%.
Bổ sung mặt hàng hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0%
Mã hàng tương ứng tại Mục I Phụ lục II là 1207.30.00, 1207.40.90, 1207.50.00, 1207.60.00, 1207.70.00, 1207.91.00, 1207.99.40, 1207.99.50, 1207.99.90.
- Engine ECU, loại sử dụng cho xe có động cơ có Mã hàng 9849.46.00 vào Danh mục nhóm hàng 98.49 tại điểm 2 khoản II Mục II Phụ lục II Nghị định 57/2020.
Mã hàng tương ứng tại Mục I Phụ lục II là 8537.10.99.
Đồng thời, điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 57/2020:
- Phụ lục I – Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế;
- Phụ lục II – Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế
Ngoài ra, Nghị định này còn quy định, trường hợp hàng hóa xuất khẩu không có tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì người khai hải quan khai mã hàng của hàng hoá xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của hàng hóa đó theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định và không phải khai thuế suất trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu.
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về bài viết Bổ sung mặt hàng hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0%. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ hãy liên hệ 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp:
Thuế là khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức, cá nhân phải nộp cho nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định.
Mức thuế suất 0% được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật này khi xuất khẩu, trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;…
Điều kiện áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0% đối với hàng hóa xuất khẩu; được quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT – BTC. Cụ thể là:
Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 219/2013/TT – BTC.