Thưa Luật sư. Luật sư có thể cung cấp thông tin cho tôi về vấn đề: Hiện tại, tôi và chồng tôi đã ly hôn được 05 (năm) tháng. Được biết rằng khi muốn tiến đến mối quan hệ mới hay thực hiện giao dịch dân sự thì giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là loại giấy cần thiết và cần có. Vậy, thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào? Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất thế nào? Rất mong được Luật sư hồi đáp. Xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật sư X. Với thắc mắc của bạn chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề “Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất năm 2022” như sau:
Căn cứ pháp lý
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?
Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn. Bởi theo Điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình, nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân tại Việt Nam là: Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
Do đó, việc xin giấy xác nhận tình trạng độc thân hay hôn nhân là một thủ tục vô cùng quan trọng khi thực hiện các giao dịch dân sự như vay vốn, mua bán… và khi muốn đăng ký kết hôn.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là văn bản hành chính nhằm xác định tình trạng hôn nhân của một cá nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn. Ngoài ra, còn bổ sung hồ sơ một số thủ tục khác khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu như mua bán tài sản, đất đai, chuyển nhượng quyền sử dụng đất,…
Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Căn cứ Khoản 2 Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác (như là, khi bán nhà đất nếu chưa kết hôn, nhận con nuôi,…).
“Điều 23. Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.“
Mục đích của việc xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để:
- Đăng ký kết hôn
- Mua bán bất động sản khi muốn chứng minh đấy là tài sản riêng:
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về tài sản chung của vợ chồng như sau:
“Điều 33. Tài sản chung của vợ chồng
1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.”
Theo đó, trong trường hợp mua bán nhà đất thì cần phải có đầy đủ chữ ký của cả vợ và chồng.
Đồng thời, khi mua bán đất không cần chữ ký của cả vợ và chồng, hoặc vợ hoặc chồng ủy quyền cho một người ký thì mới biết đất đó có thuộc sở hữu chung hay không. Nếu bạn sở hữu tài sản, cơ quan chính phủ sẽ yêu cầu bằng chứng về tình trạng hôn nhân, hoặc các cặp vợ chồng chưa kết hôn có thể yêu cầu giấy xác nhận độc thân.
- Nuôi con nuôi
- Xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết
- Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới
- Để sử dụng vào mục đích khác như mua bán, giao dịch bất động sản,…
- Vay vốn ngân hàng: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn được sử dụng để bổ sung hồ sơ vay vốn ngân hàng. Trong đó, phải ghi rõ mục đích sử dụng là để vay vốn.
Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất năm 2022
Hướng dẫn ghi giấy xác nhận tình trạng độc thân
Mục “Nơi cư trú”: ghi địa chỉ thường trú hiện nay của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Mục “Trong thời gian cư trú tại:.. từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…”: chỉ ghi trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây. Trường hợp người yêu cầu đang cư trú tại nước ngoài thì ghi theo địa chỉ cư trú thực tế tại nước ngoài.
Mục “Tình trạng hôn nhân”: ghi chính xác tình trạng hôn nhân hiện tại.
Mục “Giấy này được cấp để:” phải ghi chính xác mục đích sử dụng và không được để trống.
Thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân online như thế nào?
Bước 1: Truy cập địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn/nop-truc-tuyen
Bước 2: Nhấn “Đăng ký trực tuyến” và “Nộp hồ sơ tại phường/xã/thị trấn”
Bước 3: Chọn các mục “Quận, huyện, thị xã”; “Lĩnh vực”; “Phường, xã, thị trấn”; “Mức độ”.
Để nhanh chóng tìm được thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân, có thể gõ nội dung vào mục “Từ khóa” và bấm vào “Thực hiện”.
Bước 4: Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online.
Những mục có dấu * là những mục bắt buộc phải điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Đồng thời, còn phải chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính và đính kèm hình ảnh của các giấy tờ, tài liệu này ở cuối tờ khai. Riêng Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân thì chụp 02 mặt:
– Tờ khai xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015);
– Nếu đã ly hôn: Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn;
– Nếu vợ, chồng đã chết: Giấy chứng tử của người đó;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó nếu đã hết hạn hoặc muốn xin cho mục đích khác (nếu có);
– Giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu…
– Văn bản ủy quyền: Phải được công chứng, chứng thực trừ trường hợp là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột. Nhưng những trường hợp này phải có giấy tờ chứng minh quan hệ…
Bước 5: Đọc lại, kiểm tra thông tin để bảo đảm các thông tin vừa nhập là chính xác. Sau đó chọn mục “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”.
Nếu muốn in tờ khai thì chọn “In mẫu”; Nếu không thì chọn “Tiếp tục” để nhập mã xác nhận.
Bước 6: Sau khi kiểm tra lại thông tin một lần nữa thì bấm “Hoàn tất” để thực hiện xong quá trình đăng ký của mình.
Bước 7: Sau khi thực hiện xong việc đăng ký online, người có yêu cầu xin xác nhận tình trạng hôn nhân nên lưu lại mã hồ sơ để tra cứu tình trạng tiếp nhận cũng như tiến độ xử lý hồ sơ của mình.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hệ thống sẽ có hướng dẫn chi tiết để bổ sung hoàn chỉnh.
Có thể bạn quan tâm
- Thêm tên cha dượng vào giấy khai sinh cho con thế nào?
- Bổ sung tên cha mẹ nuôi trong giấy khai sinh như thế nào?
- Mẹ đơn thân làm giấy khai sinh cho con như thế nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất năm 2022”. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến làm giấy khai sinh theo diện đặc biệt, đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài, ý nghĩa mã số căn cước công dân, giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, đổi tên khai sinh cho người chuyển giới, … Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.“
Theo quy định trên thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP thì trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con thì không được ủy quyền cho người khác thực hiện, nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền, không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại.
Như vậy, khi xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể ủy quyền cho người khác.
Khi đó, Việc ủy quyền phải lập thành văn bản, được chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu; về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở; Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận cho người yêu cầu.